Một số trường hợp phương tiện tham gia giao thông phải có giấy đăng ký xe tạm thời. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp khi cá nhân, cơ quan, đơn vị thực hiện hoạt động đăng ký xe tạm thời. Để quá trình này trở nên dễ dàng hơn đối với các chủ xe, trong nội dung bài viết này Biểu mẫu luật sẽ đề cập đến mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời một cách chi tiết và dễ hiểu nhất. Bạn đọc quan tâm đừng bỏ lỡ bài viết mà chúng tôi đang chia sẻ.
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là gì?
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp khi cá nhân, cơ quan, tổ chức đăng ký tạm thời các phương tiện giao thông.
Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời cấp cho những ai?
Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe tạm thời nêu rõ quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì các loại xe phải đăng ký tạm thời gồm:
Điều 12. Xe phải đăng ký tạm thời
Xe chưa được đăng ký, cấp biển số chính thức có nhu cầu tham gia giao thông; xe đăng ký ở nước ngoài được cơ quan thẩm quyền cho phép vào Việt Nam du lịch, phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức; xe ô tô làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe để tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam và xe có quyết định điều chuyển, bán, cho, tặng.
Thủ tục đăng ký xe tạm thời không thể bỏ qua
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời trên Cổng Dịch vụ công Bộ Công an hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Chủ sở hữu xe đăng nhập cổng dịch vụ công kê khai các thông tin của chiếc xe;
- Chủ phương tiện vào Giấy khai đăng ký xe điện tử (theo mẫu số 01B/58) (ghi rõ số tờ khai hải quan điện tử, số phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng để kiểm tra thông tin nguồn gốc phương tiện) và gửi các tài liệu kèm theo (giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe, giấy ủy quyền cho người làm thủ tục đăng ký tạm thời);
- Nộp lệ phí đăng ký xe tạm thời theo quy định;
- Nhận kết quả xác nhận đăng ký xe tạm thời của cơ quan đăng ký xe trên cổng dịch vụ công và in giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời điện tử (theo mẫu số 05A/58) đối với các loại xe nhập khẩu hoặc xe sản xuất lắp ráp trong nước được lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý xe đến nơi đăng ký hoặc chuyển về các đại lý, kho lưu trữ khác, xe di chuyển đi địa phương khác, xe tái xuất về nước hoặc chuyển nhượng tại Việt Nam.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tạm thời trong trường hợp chủ xe đến đăng ký trực tiếp tại cơ quan đăng ký xe:
Chủ xe nộp giấy tờ theo Điều 13 Thông tư số 58/2020/TT-BCA (không phải mang xe đến để kiểm tra):
1. Xe sản xuất, lắp ráp tại Việt Nam:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
b) Bản sao hóa đơn bán hàng theo quy định hoặc phiếu xuất kho.
2. Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
b) Bản sao Tờ khai hàng hóa xuất, nhập khẩu hoặc bản kê khai chi tiết nhập khẩu xe. Đối với xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu, thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư này.
3. Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc danh sách xe được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề nghị đăng ký.
4. Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái bên phải (tay lái nghịch), tay lái bên trái tham gia giao thông theo hình thức Canavan được phép tham gia giao thông theo quy định của pháp luật:
a) Giấy khai đăng ký xe (theo mẫu số 01);
b) Văn bản cho phép tham gia giao thông tại Việt Nam của cơ quan có thẩm quyền.
Có phải đăng ký xe tạm thời ở đâu cũng được phải không?
Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 14 Thông tư 58/2020/TT-BCA về đăng ký xe tạm thời
Điều 14. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời
4. Chủ xe được đăng ký tại cơ quan đăng ký xe nơi gần nhất.
Và theo Điều 3 Thông tư Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về cơ quan đăng ký xe như sau:
Điều 3. Cơ quan đăng ký xe
1. Cơ quan đăng ký xe chịu trách nhiệm quản lý và lưu trữ hồ sơ theo quy định, các thông tin của xe được quản lý thống nhất trên cơ sở dữ liệu đăng ký tại Cục Cảnh sát giao thông.
2. Nơi đăng ký xe có sơ đồ chỉ dẫn, lịch tiếp dân, được bố trí ở địa điểm thuận tiện để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, thủ tục đăng ký xe, có chỗ ngồi, chỗ để xe, hòm thư góp ý, biên chức danh của cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe và niêm yết công khai các quy định về thủ tục đăng ký xe, lệ phí đăng ký xe, các hành vi vi phạm và hình thức xử phạt vi phạm quy định về đăng ký, cấp biển số xe.
3. Cục Cảnh sát giao thông đăng ký, cấp biển số xe của Bộ Công an; xe ô tô của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và xe ô tô của người nước ngoài làm việc trong cơ quan đó; xe ô tô của các cơ quan, tổ chức quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Phòng Cảnh sát giao thông, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ-đường sắt, Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là Phòng Cảnh sát giao thông) đăng ký, cấp biển số các loại xe sau đây (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3 Điều này):
a) Xe ô tô, máy kéo, rơ moóc, sơmi rơmoóc, xe mô tô dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên, xe quyết định tịch thu và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, doanh nghiệp quân đội, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương;
b) Xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện, xe có kết cấu tương tự xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện của cơ quan, tổ chức, cá nhân người nước ngoài, của dự án, tổ chức kinh tế liên doanh với nước ngoài tại địa phương và tổ chức, cá nhân có trụ sở hoặc cư trú tại quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi Phòng Cảnh sát giao thông đặt trụ sở.
5. Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (gọi chung là Công an cấp huyện) đăng ký, cấp biển số xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe có kết cấu tương tự xe nêu trên của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong nước có trụ sở hoặc cư trú tại địa phương mình (trừ các loại xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này).
6. Trong trường hợp cần thiết, do yêu cầu thực tế tại các huyện biên giới, vùng sâu, vùng xa hoặc các địa phương khó khăn về cơ sở vật chất, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông để được hướng dẫn tổ chức đăng ký, cấp biển số xe theo cụm.
Thời hạn Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời
Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo tuyến đường, phạm vi hoạt động và thời hạn ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời theo quy định.
Thời hạn sử dụng tối đa của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là 30 ngày.
Thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 13 Thông tư Thông tư 58/2020/TT-BCA
- Xe nhập khẩu; tạm nhập tái xuất có thời hạn, quá cảnh
- Xe được cơ quan có thẩm quyền cho phép vào Việt Nam để phục vụ cho các hội nghị, hội chợ, triển lãm, thể dục, thể thao; xe nước ngoài vào du lịch tại Việt Nam và xe phục vụ hội nghị do Đảng, Nhà nước, Chính phủ tổ chức
- Xe ô tô của người nước ngoài, đăng ký ở nước ngoài tay lái nghịch (tay lái bên phải), tay lái thuận (tay lái bên trái) tham gia giao thông theo hình thức Canavan
Tải xuống mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời
Hiện nay, có 02 mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời là: mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 và mẫu 05A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu mới nhất dưới đây:
Mẫu 05A/58 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2022/TT-BCA ngày 06/4/2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Biểu mẫu luật về “Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề về soạn thảo hợp đồng, mẫu đơn có thể tham khảo và liên hệ tới Biểu mẫu luật để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 14 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời thì hiện không có quy định về việc được gia hạn giấy chứng nhận này. Cho nên, giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời chỉ có giá trị thời hạn sử dụng tối đa 30 ngày.
Tại Điều 14 Thông tư 58/2020/TT-BCA, có quy định:
Điều 14. Thời hạn có giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời, nơi đăng ký xe tạm thời
1. Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời có giá trị thời hạn sử dụng tối đa 30 ngày.
2. Xe thuộc những đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 Điều 13 Thông tư này: Thời hạn giá trị của giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời được ghi theo thời hạn mà cơ quan thẩm quyền cho phép để phục vụ các hoạt động đó.
3. Xe đăng ký tạm thời được phép tham gia giao thông theo thời hạn, tuyến đường và phạm vi hoạt động ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời.
4. Chủ xe được đăng ký tại cơ quan đăng ký xe nơi gần nhất.
Căn cứ Khoản 3, Khoản 4 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm n Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP có quy định về xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:
3. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
b) Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông.
4. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm d khoản 1 Điều này bị tịch thu còi;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều này bị tịch thu Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
✅ Mẫu giấy: | 📝 Khai đăng ký xe tạm thời |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |