Xin chào Biểu mẫu luật, tôi và chồng tôi đã kết hôn được 03 năm. Gần đây, tôi phát hiện chồng mình ngoại tình. Do quá thất vọng về chồng, cuộc sống hôn nhân của chúng tôi không thể tiếp tục, tôi muốn ly hôn nhưng chồng tôi không đồng ý ký đơn ly hôn. Vì vậy, tôi muốn đơn phương ly hôn để giải thoát cho cả hai vợ chồng. Nhưng tôi vẫn chưa rõ lắm về thủ tục yêu cầu đơn phương ly hôn. Mong Biểu mẫu luật giải đáp, tôi chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho Biểu mẫu luật. Đối với vấn đề Thủ tục ly hôn đơn phương mà bạn đang băn khoăn, chúng tôi xin tư vấn cho bạn qua bài viết sau đây.
Ly hôn đơn phương là gì?
Ly hôn là một sự kiện pháp lý làm chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa vợ và chồng. Sau khi ly hôn, hai bên vợ chồng không cần phải thực hiện các quyền và nghĩa vụ (của vợ và chồng) đối với nhau. Theo quy định tại Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, khái niệm ly hôn được hiểu như sau:
“14. Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.”
Căn cứ quy định tại Điều 54 Luật Hôn nhân và Gia đình, việc ly hôn được giải quyết khi có yêu cầu của vợ hoặc chồng hoặc cả hai vợ chồng. Trong trường hợp chỉ một trong hai bên vợ, chồng yêu cầu ly hôn thì được gọi là ly hôn theo yêu cầu của một bên hay còn gọi là đơn phương ly hôn.
Thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương
Tại Khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định: “1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.”
Ngoài ra, theo khái niệm ly hôn đã phân tích ở phần trên, việc ly hôn chỉ có giá trị pháp lý khi có bản án có hiệu lực của Tòa án giải quyết việc ly hôn.
Như vậy, thẩm quyền giải quyết ly hôn cũng như thẩm quyền giải quyết ly hôn đơn phương thuộc về Tòa án.
Cụ thể:
– Theo quy định tại Điều 35, Điều 39 VBHN Bộ luật Tố tụng dân sự 2020, Tòa án nhân dân cấp huyện nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
– Theo quy định tại Điều 35, Điều 37, Điều 39 VBHN Bộ luật Tố tụng dân sự 2020, Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bị đơn (người bị yêu cầu ly hôn) có thẩm quyền giải quyết ly hôn nếu vụ án ly hôn có yếu tố nước ngoài hoặc những vụ án mà Tòa án cấp tỉnh tự lấy lên để giải quyết.
Ngoài ra, tại Khoản 4 Điều 35 VBHN Bộ luật Tố tụng dân sự 2020 quy định: “Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam hủy việc kết hôn trái pháp luật, giải quyết việc ly hôn, các tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, cha mẹ và con, về nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi và giám hộ giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân của nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam theo quy định của Bộ luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.”
Hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương
Có lẽ, hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương là vấn đề mà nhiều người quan tâm nhất khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương. Bởi lẽ, chắc hẳn đã có rất nhiều trường hợp cá nhân khi nộp hồ sơ ly hôn bị Tòa án trả hồ sơ, yêu cầu bổ sung, sửa đổi vì hồ sơ không hợp lệ. Theo quy định, khi yêu cầu ly hôn đơn phương, bạn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm những tài liệu sau đây:
- Đơn yêu cầu giải quyết việc ly hôn (theo mẫu)
- Giấy đăng ký kết hôn
- Giấy khai sinh của các con (nếu có)
- Giấy tờ về tài sản chung của vợ chồng. Ví dụ: Giấy chứng nhận đăng ký xe, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …
- Bản sao CCCD của người yêu cầu ly hôn.
Thủ tục ly hôn đơn phương
Thủ tục ly hôn đơn phương được thực hiện theo 05 bước cơ bản là: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương; Nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền; Thụ lý đơn ly hôn đơn phương; Tòa án tiến hành hòa giải; Nộp án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành án. Cụ thể các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương
Để Tòa án tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương, người thực hiện cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ cần thiết mà pháp luật quy định. Chi tiết hồ sơ ly hôn đã được Biểu mẫu luật nêu tại phần thứ 3 của bài viết.
Trường hợp có bằng chứng về hành vi bạo lực gia đình, không thực hiện nghĩa vụ của vợ hoặc chồng,… thì cũng cần cung cấp cho Tòa để làm căn cứ khi tiến hành giải quyết ly hôn đơn phương.
Bước 2: Nộp hồ sơ đơn ly hôn đơn phương tại Tòa án có thẩm quyền
Theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, người yêu cầu ly hôn đơn phương cần nộp đơn tại Tòa án có thẩm quyền giải quyết (theo phân tích tại phần 2 của bài viết)
Bước 3: Thụ lý đơn ly hôn đơn phương
Sau thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn yêu cầu ly hôn đơn phương và hồ sơ kèm theo của người yêu cầu, Tòa án sẽ xem xét có thụ lý đơn ly hôn đơn phương hay không. Sau đó, Tòa án sẽ gửi thông báo cho nguyên đơn yêu cầu nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi nguyên đơn đã nộp biên lai chứng minh việc đóng tiền tạm ứng án phí, Tòa án sẽ tiến hành thụ lý và giải quyết đơn ly hôn đơn phương theo trình tự sau:
- Kiểm tra tính hợp lệ của đơn có đúng thẩm quyền, đúng đối tượng, có đủ căn cứ pháp lý để ly hôn đơn phương hay không;
- Thông báo cho người bị yêu cầu ly hôn đơn phương về việc thụ lý đơn ly hôn và yêu cầu có ý kiến phản hồi bằng văn bản gửi tòa án;
- Tiến hành hòa giải, thuyết phục hai bên tìm hiểu nguyên nhân và có thể hàn gắn quan hệ;
- Nếu hòa giải không thành, Tòa án sẽ tiến hành lấy lời khai của các bên và người làm chứng, thu thập chứng cứ.
Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải
Sau khi thụ lý đơn yêu cầu ly hôn đơn phương, Tòa án sẽ tiến hành giai đoạn hòa giải giữa hai bên như sau:
- Tòa án sẽ mời hai bên lên làm việc để hòa giải, hoặc có thể cử người hòa giải viên đến tận nơi cư trú của các bên để tiến hành hòa giải trước khi đưa vụ việc ra xét xử, căn cứ theo Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014.
- Tại buổi hòa giải, hòa giải viên sẽ tìm hiểu nguyên nhân mâu thuẫn, xung đột, lắng nghe quan điểm của các bên, thuyết phục, động viên hai bên hàn gắn mối quan hệ hôn nhân. Hòa giải viên có trách nhiệm hướng dẫn, thuyết phục các bên tôn trọng và bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của nhau. Nếu hóa giải thành công thì tòa án sẽ lập biên bản hòa giải. Sau 7 ngày đương sự không thay đổi ý kiến thì Tòa án sẽ ra quyết định công nhận hòa giải thành công, quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo.
- Trong trường hợp hòa giải không thành, tòa án sẽ ra quyết định mở phiên tòa sơ thẩm và gửi giấy triệu tập cho các bên, thông báo cụ thể về thời gian, địa điểm xét xử.
- Tại phiên tòa, nếu xét thấy các điều kiện ly hôn đã đủ theo quy định của pháp luật, Tòa án sẽ tiến hành phán quyết, công nhận và cho phép hai bên ly hôn.
- Theo đó, Tòa án sẽ ra bản án chấm dứt hôn nhân giữa hai bên, đồng thời giải quyết các vấn đề liên quan như con cái, tài sản, cấp dưỡng… để đảm bảo quyền lợi cho các bên.
Bước 5: Nộp án phí ly hôn đơn phương tại Chi cục Thi hành án
Theo quy định tại Điều 26 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì người nộp đơn ly hôn đơn phương cần phải nộp tiền án phí dân sự tại Chi cục Thi hành án dân sự cấp quận/huyện. Sau đó, nộp lại biên lai đóng tiền cho Tòa án.
Hiện nay án phí ly hôn được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH về miễn, giảm, thu, nộp án phí như sau:
- Đối với trường hợp ly hôn không có giá ngạch (tức việc ly hôn không có sự tranh chấp về tài sản) mức án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
- Đối với trường hợp ly hôn có giá ngạch (tức có sự tranh chấp về tài sản trong hôn nhân) thì mức án phí ly hôn sẽ được tính theo biểu phí như sau:
Trường hợp | Mức án phí |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% phần giá trị tài sản |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt 400.000.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt 800.000.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt 2.000.000.000 đồng |
Tranh chấp tài sản có giá trị trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt 4.000.000.000 đồng |
Mời bạn xem thêm:
- Tải mẫu đơn xin ly hôn không có tài sản chung PDF.DOCx
- Mẫu đơn ly hôn đơn phương file word
- Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản sau ly hôn
- Mẫu đơn ly hôn không thuận tình
- Ly hôn đơn phương cần những giấy tờ gì?
- Những trường hợp không được đơn phương ly hôn
Thông tin liên hệ:
Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Thủ tục ly hôn đơn phương và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại khoản 1, 4 Điều 203 Bộ luật Tố tụng Dân sự (BLTTDS) 2015 thì thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm ly hôn đơn phương tối đa là 04 tháng, nếu vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án ly hôn đơn phương. Tòa án phải mở phiên tòa trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.
Như vậy, thời hạn giải quyết đối với vụ án đơn phương ly hôn (trong trường hợp không có kháng cáo) kéo dài tối đa là 08 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án. Trong trường hợp phải bổ sung hồ sơ để Thẩm phán thụ lý vụ án hoặc vụ án có nhiều tình tiết phức tạp cần phải kéo dài thời gian để thu thập chứng cứ và làm rõ thêm thì thời gian giải quyết ly dị có thể kéo dài lâu hơn.
Tại khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 quy định về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm như sau:
“Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa án phí sơ thẩm.”
Theo quy định này thì nguyên đơn sẽ là người chịu án phí sơ thẩm khi ly hôn đơn phương. Việc chịu án phí không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn.
Chủ đề: | Hôn nhân và gia đình |
Nội dung: | Thủ tục ly hôn đơn phương |
Ngày đăng bài: | 15/03/2024 |
Ngày cập nhật: | 15/03/2024 |