Nộp đơn khởi kiện là quá trình mà một bên (người khởi kiện) chính thức gửi văn bản yêu cầu tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết một tranh chấp pháp lý hoặc một vụ việc cụ thể. Đây là bước quan trọng trong việc áp dụng quyền pháp và giải quyết tranh chấp pháp lý giữa các bên. Quá trình này thường cần sự hỗ trợ từ luật sư hoặc những người có kiến thức về luật pháp để đảm bảo rằng các quy trình pháp lý được tuân thủ đúng cách. Nếu không thể tự mình nộp đơn khởi thì có thể nhờ người khác nộp thay. Sau đây, Bieumauluat sẽ hưỡng dẫn chi tiết cho bạn đọc cách viết Mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện chuẩn quy định nhé.
Giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện là gì?
Giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện là một văn bản pháp lý mà một cá nhân hoặc tổ chức sử dụng để ủy quyền cho người khác thay mặt mình thực hiện việc nộp đơn khởi kiện tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Văn bản này được lập ra nhằm giúp người ủy quyền giải quyết các vấn đề pháp lý khi họ không thể trực tiếp thực hiện việc nộp đơn khởi kiện do bận rộn công việc, sức khỏe, hoặc các lý do khác.
Ủy quyền nộp đơn khởi kiện như thế nào thì hợp pháp?
Ủy quyền nộp đơn khởi kiện là quá trình mà một cá nhân hoặc tổ chức (người ủy quyền) trao quyền cho người khác (người được ủy quyền) để thay mặt mình thực hiện việc nộp đơn khởi kiện tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền. Quá trình này cần tuân thủ một số bước và quy định pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu lực của việc ủy quyền. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết:
Bước 1: Chuẩn bị thông tin
Trước khi lập giấy ủy quyền, bạn cần chuẩn bị các thông tin sau:
- Thông tin của người ủy quyền (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại).
- Thông tin của người được ủy quyền (họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ, số điện thoại).
- Thông tin về vụ việc khởi kiện (nội dung vụ kiện, bên bị kiện, tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền sẽ nộp đơn khởi kiện).
Bước 2: Soạn thảo giấy ủy quyền
Giấy ủy quyền cần được soạn thảo một cách chi tiết và rõ ràng.
Bước 3: Chứng thực giấy ủy quyền
- Xác nhận của cơ quan chức năng: Trong nhiều trường hợp, giấy ủy quyền cần được chứng thực tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã/phường để đảm bảo tính hợp pháp.
- Chuẩn bị giấy tờ: Mang theo giấy ủy quyền đã điền đầy đủ thông tin, CMND/CCCD của cả người ủy quyền và người được ủy quyền để thực hiện việc chứng thực.
Bước 4: Thực hiện việc nộp đơn khởi kiện
- Người được ủy quyền: Sau khi có giấy ủy quyền hợp lệ, người được ủy quyền sẽ thay mặt người ủy quyền đến tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền để nộp đơn khởi kiện.
- Mang theo giấy ủy quyền: Khi đi nộp đơn, người được ủy quyền cần mang theo giấy ủy quyền cùng với các giấy tờ liên quan đến vụ việc khởi kiện để tòa án hoặc cơ quan chức năng kiểm tra và xác nhận.
Mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện
Giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện là một công cụ pháp lý hữu ích giúp người ủy quyền giải quyết các vấn đề pháp lý khi họ không thể tự mình thực hiện. Lưu ý rằng văn bản này cần phải cụ thể hóa nội dung ủy quyền để tránh hiểu lầm và đảm bảo rằng người được ủy quyền có đủ thẩm quyền để thực hiện các công việc liên quan. Bạn đọc có thể tham khảo và tải về biểu mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện tại đây nhé:
Những lưu ý khi viết giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện
Ủy quyền nộp đơn khởi kiện là một công cụ pháp lý hữu ích giúp người ủy quyền giải quyết các vấn đề pháp lý khi họ không thể tự mình thực hiện. Khi viết giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện, cần chú ý đến một số điểm quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả của văn bản. Dưới đây là những lưu ý cụ thể:
1. Đảm bảo mọi thông tin trong giấy ủy quyền được điền đầy đủ và chính xác để tránh những vấn đề pháp lý sau này:
– Người ủy quyền: Ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân (CMND) hoặc căn cước công dân (CCCD), ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ.
– Người được ủy quyền: Ghi rõ họ tên, số CMND hoặc CCCD, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ và số điện thoại liên hệ.
2. Nội dung ủy quyền cần nêu rõ các vấn đề sau:
– Mục đích ủy quyền: Nêu rõ người được ủy quyền có nhiệm vụ nộp đơn khởi kiện liên quan đến vụ việc gì và tại tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền nào.
– Phạm vi ủy quyền: Ghi rõ phạm vi quyền hạn của người được ủy quyền, chẳng hạn chỉ nộp đơn khởi kiện hoặc bao gồm cả việc theo dõi và nhận kết quả từ tòa án.
– Thời hạn ủy quyền: Ghi rõ thời gian hiệu lực của giấy ủy quyền, từ ngày nào đến ngày nào. Điều này giúp tránh các tranh chấp hoặc vấn đề pháp lý phát sinh sau này.
3. Chữ ký và xác nhận:
– Chữ ký của cả hai bên: Người ủy quyền và người được ủy quyền đều phải ký và ghi rõ họ tên vào giấy ủy quyền.
– Chứng thực giấy ủy quyền: Tùy theo yêu cầu của từng địa phương hoặc cơ quan có thẩm quyền, giấy ủy quyền cần được chứng thực tại cơ quan công chứng hoặc Ủy ban nhân dân xã/phường để đảm bảo tính hợp pháp.
Mời bạn xem thêm:
- Tải mẫu thông báo đòi nợ cá nhân PDF.DOCx (Word)
- Tải mẫu thông báo đòi nợ khách hàng PDF.DOCx
- Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ cá nhân PDF .DOCx (word)
- Mẫu thông báo đòi nợ doanh nghiệp.DOCx (word)
- Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ công ty
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền nộp đơn khởi kiện“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Biểu mẫu luật với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Vì vậy, hãy liên hệ với Biểu mẫu luật để được hỗ trợ khi bạn có vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan.
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự (BLTTDS) 2015, để có thể kiện anh Bình, bạn cần phải làm đơn khởi kiện. Việc làm đơn khởi kiện được thực hiện theo các quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, cụ thể như sau:
“2. Việc làm đơn khởi kiện của cá nhân được thực hiện như sau:
a) Cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự thì có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Tại mục tên, địa chỉ nơi cư trú của người khởi kiện trong đơn phải ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú của cá nhân đó; ở phần cuối đơn, cá nhân đó phải ký tên hoặc điểm chỉ;
Trong trường hợp này, bạn là người có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự theo quy định tại điểm a, nên bạn có thể tự mình hoặc nhờ người khác làm hộ đơn khởi kiện vụ án. Do đó, theo như câu hỏi lúc đầu, bạn phải tự mình ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn khởi kiện, không thể ủy quyền cho người khác ký.
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 190 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:
“Điều 191. Thủ tục nhận và xử lý đơn khởi kiện
1. Tòa án qua bộ phận tiếp nhận đơn phải nhận đơn khởi kiện do người khởi kiện nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính và phải ghi vào sổ nhận đơn; trường hợp Tòa án nhận đơn khởi kiện được gửi bằng phương thức gửi trực tuyến thì Tòa án in ra bản giấy và phải ghi vào sổ nhận đơn.“
Như vậy theo quy định không cấm cá nhân ủy quyền, nộp đơn ly hôn nên cá nhân có thể nhờ người khác nộp giúp đơn ly hôn theo 3 cách: trực tiếp, dịch vụ bưu chính, trực tuyến.