Biên bản tạm hoãn hợp đồng lao động là một văn bản pháp lý quan trọng được lập ra để chính thức ghi nhận việc tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động. Văn bản này thường được sử dụng trong các trường hợp cụ thể, khi có lý do hợp pháp hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên, dẫn đến việc tạm ngừng việc thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi theo hợp đồng lao động đã ký kết. Biên bản tạm hoãn hợp đồng lao động không chỉ có giá trị pháp lý mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc bảo đảm quyền lợi của cả người lao động và người sử dụng lao động trong thời gian tạm hoãn. Mời quý bạn đọc Tải mẫu biên bản tạm hoãn hợp đồng lao động PDF.DOCx tại bài viết sau:
Có được thỏa thuận tạm hoãn hợp đồng lao động hay không?
Tạm hoãn hợp đồng lao động là một hình thức tạm ngừng thực hiện các nghĩa vụ và quyền lợi theo hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời gian này, người lao động không phải làm việc và không nhận lương hoặc các quyền lợi khác theo hợp đồng lao động, trừ khi có thỏa thuận hoặc quy định pháp luật khác.
Theo Điều 30 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động được quy định cụ thể như sau:
Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
- Các trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động bao gồm:a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc tham gia Dân quân tự vệ theo quy định của pháp luật.b) Người lao động bị tạm giữ hoặc tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự.c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc.d) Lao động nữ mang thai, khi có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền rằng việc tiếp tục làm việc có thể ảnh hưởng xấu đến thai nhi.đ) Người lao động được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ.e) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.g) Người lao động được ủy quyền để thực hiện quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn đầu tư tại doanh nghiệp khác.h) Trường hợp khác theo thỏa thuận giữa hai bên.
- Trong thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động, người lao động không được hưởng lương và quyền lợi đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa hai bên hoặc quy định của pháp luật có quy định khác.
Tóm lại, Bộ luật Lao động 2019 quy định rõ ràng về 08 trường hợp trong đó người lao động có quyền tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động. Điều này nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cả người lao động và người sử dụng lao động trong các tình huống đặc biệt, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động được bảo vệ.
Có được nhận lại làm việc sau khi hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động không?
Tạm hoãn hợp đồng lao động là một cơ chế quan trọng giúp linh hoạt trong việc quản lý lực lượng lao động, đồng thời đảm bảo quyền lợi của các bên trong các tình huống đặc biệt. Vậy khi hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động không, người lao động có được nhận lại làm việc hay không?
Theo quy định tại Điều 31 Bộ luật Lao động 2019, khi hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc trong thời hạn 15 ngày. Trong khoảng thời gian này, người sử dụng lao động có trách nhiệm nhận người lao động trở lại làm việc theo nội dung hợp đồng lao động đã ký kết, nếu hợp đồng lao động vẫn còn thời hạn. Trường hợp hai bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật quy định khác, các bên phải tuân thủ theo thỏa thuận hoặc quy định đó.
Tuy nhiên, nếu sau 15 ngày kể từ khi hết thời hạn tạm hoãn, người lao động không có mặt tại nơi làm việc, người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động. Quy định về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động được quy định tại khoản 1 Điều 36 Bộ luật Lao động 2019, bao gồm các trường hợp sau:
- Người lao động không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động một cách thường xuyên, dựa trên tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành công việc trong quy chế của người sử dụng lao động. Quy chế này do người sử dụng lao động ban hành và phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở nếu có.
- Người lao động bị ốm đau, tai nạn và đã điều trị liên tục trong thời gian dài mà khả năng lao động chưa hồi phục, cụ thể là 12 tháng liên tục đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn, 6 tháng liên tục đối với hợp đồng xác định thời hạn từ 12 đến 36 tháng, hoặc quá nửa thời hạn hợp đồng đối với hợp đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng. Trong trường hợp sức khỏe của người lao động được phục hồi, người sử dụng lao động sẽ xem xét để tiếp tục ký kết hợp đồng lao động.
- Thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa hoặc việc di dời, thu hẹp sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mà người sử dụng lao động đã cố gắng khắc phục nhưng vẫn phải giảm chỗ làm việc.
- Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại Điều 31 của Bộ luật này.
- Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu, theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
- Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 5 ngày làm việc liên tục trở lên.
- Người lao động cung cấp thông tin không trung thực khi giao kết hợp đồng lao động, làm ảnh hưởng đến việc tuyển dụng.
Như vậy, nếu người lao động không có mặt tại công ty để nhận lại việc trong vòng 15 ngày sau khi hết thời hạn tạm hoãn, người sử dụng lao động có cơ sở để thực hiện quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật.
Tải mẫu biên bản tạm hoãn hợp đồng lao động PDF.DOCx
Việc lập biên bản tạm hoãn hợp đồng lao động không chỉ là yêu cầu pháp lý mà còn là một biện pháp cần thiết để đảm bảo sự công bằng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật, đồng thời giúp các bên quản lý tốt hơn các tình huống đặc biệt mà không làm ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động.
Mời bạn xem thêm:
- Đăng ký tạm trú có cần sổ hộ khẩu không?
- Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?
- Thủ tục nhập hộ khẩu cho vợ về nhà chồng
- Khi nào chính thức bỏ sổ hộ khẩu
- Hướng dẫn cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử online
Thông tin liên hệ:
Biểu mẫu luật đã gửi tới bạn đọc Mẫu biên bản tạm hoãn hợp đồng lao động và những vấn đề liên quan qua bài viết bên trên. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Câu hỏi thường gặp:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Theo quy định tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019, có quy định về nguyên tắc về hợp đồng lao động như sau:
– Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
– Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội.