Khi cá nhân, tổ chức trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài có nguyện vọng và mong muốn hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam để thành lập doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam thì cá nhân, tổ chức đó phải ký kết hợp đồng liên doanh để thành lập doanh nghiệp. Mẫu thỏa thuận liên doanh là một dạng thỏa thuận được tạo ra khi các điều khoản của thỏa thuận liên doanh được thống nhất. Mẫu hợp đồng nêu rõ nội dung chi tiết của các bên, nội dung thành lập công ty, số vốn các bên đầu tư, đặc tính sản phẩm của công ty… Cùng tham khảo thêm thông tin và tải về mẫu hợp đồng liên danh tại bài viết của Biểu mẫu luật.
Hợp đồng liên danh là gì?
Hiện nay khái niệm liên danh được đề cập đến trong Luật Đấu thầu, cụ thể là nhà thầu liên danh, tuy nhiên pháp luật cũng không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng liên danh.
Ở đây bạn đọc có thể tham khảo khái nhiệm liên danh trong lĩnh vực đấu thầu như sau.
Liên danh nhà thầu là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp liên danh với nhau để cùng tham gia dự thầu dưới tư cách là nhà thầu liên danh và thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo hồ sơ mời thầu mà không làm phát sinh một pháp nhân mới.
Vậy hợp đồng liên danh là sự thỏa thuận của hai hoặc nhiều doanh nghiệp về vấn đề cùng hợp tác với nhau dưới tư cách một nhà thầu liên danh để tham gia dự thầu cũng như thực hiện một phần hoặc toàn bộ dự án theo hồ sơ mời thầu và sự thỏa thuận của các bên.
Quy định về hợp đồng liên danh
Chủ thể hợp đồng liên danh
Liên danh nhà thầu là việc hai hoặc nhiều doanh nghiệp đứng tên để cùng nhau dự thầu dưới tư cách là nhà thầu liên danh và thực hiện gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án theo hồ sơ mời thầu.
Vì vậy chủ thể của hợp đồng liên danh là các tổ chức như: nhà thầu, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và ngoài ra cần phải đáp ứng thêm một số điều kiện để có thể được tiến hành nhận thầu tùy trường hợp cụ thể.
Hình thức hợp đồng liên danh
Khoản 3, Điều 5 Luật Đấu Thầu quy định: Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên, trong đó quy định rõ trách nhiệm của thành viên đứng đầu liên danh và trách nhiệm chung, trách nhiệm riêng của từng thành viên trong liên danh.
Đồng thời tại khoản 1, Điều 65 & 71 Luật Đấu Thầu quy định:
Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng.
Như vậy khi tiến hành liên danh hợp tác, hợp đồng liên danh giữa các nhà thầu phải được lập thành văn bản, các bên tham gia phải tiến hành ký tên, đóng dấu vào hợp đồng.
Nội dung hợp đồng liên danh
Hợp đồng liên danh quy định về các thành viên tham gia liên doanh, mục đích, quyền và nghĩa vụ của mỗi thành viên trong liên danh.
Vì vậy trong phần nội dung của hợp đồng, các bên phải trình bày cụ thể về các vấn đề theo hướng dẫn soạn thảo ở trên.
Ngoài ra cũng cần lưu ý, mặc dù nội dung sẽ do các bên tự do thỏa thuận nhưng vẫn phải đáp ứng điều kiện không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội.
Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
- Mẫu hợp đồng thương mại quốc tế
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
Nội dung chính của hợp đồng liên danh
Phần thông tin của các chủ thể tham gia ký kết hợp đồng
Danh mục, số lượng, chất lượng thiết bị, vật tư chủ yếu cần cho hoạt động kinh doanh và nguồn cung cấp.
Quy cách, số lượng, chất lượng sản phẩm và thị trường tiêu thụ
Thời hạn hoạt động của xí nghiệp liên doanh, những trường hợp cần kết thúc hoạt động và giải thể xí nghiệp liên doanh.
Công tác tài chính và kế toán của xí nghiệp liên doanh
Tổ chức và cơ chế quản lý xí nghiệp liên doanh
Quan hệ lao động trong xí nghiệp liên doanh
Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng
Thủ tục giải quyết các tranh chấp trong hợp đồng liên doanh
Tải xuống mẫu hợp đồng liên danh mới năm 2022
Hợp đồng liên danh là sự thỏa thuận của các bên nên các bên được tự do thỏa thuận về mặt nội dung trong hợp đồng.
Tuy nhiên cần phải đảm bảo về mặt hình thức của hợp đồng cũng như nội dung không được trái với các chuẩn mực, quy tắc của pháp luật.
Dưới đây là mẫu hợp đồng liên danh mà bạn đọc có thể tham khảo:
Hướng dẫn cách viết hợp đồng liên danh
Khi soạn thảo thỏa thuận liên doanh, các bên cần lưu ý những vấn đề sau:
- Về thông tin giữa các bên liên danh: Cần ghi đầy đủ địa chỉ, người đại diện theo pháp luật kèm chức vụ, điện thoại, fax, mã số thuế.
- Mục đích liên danh và hợp tác: Ghi rõ mục đích liên danh và hợp tác, ví dụ hai bên liên danh để thực hiện công trình thì phải ghi rõ nội dung công việc trong hợp đồng, công việc được thực hiện tại địa điểm nào, thời gian thực hiện là bao lâu,…
- Thời hạn liên danh: Ghi rõ thời hạn mà hai bên đã thỏa thuận trên thực tế.
- Về nguyên tắc hoạt động của liên danh cần ghi rõ nguyên tắc làm việc của các bên như “cung cấp cho nhau các thông tin và hồ sơ cần thiết, cùng tập trung các điều kiện về năng lực sản xuất và tài chính của đơn vị mình cho Liên danh với mục đích thắng thầu dự án…”
- Ngoài ra trong hợp đồng cần ghi rõ các vấn đề như khi có tranh chấp xảy ra thì giải quyết ở đâu? Trách nhiệm của các bên như thế nào?
DN kinh doanh DVKT tại Việt Nam lưu trữ không đầy đủ hồ sơ kế toán của hợp đồng liên danh với DN nước ngoài bị xử phạt ra sao?
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam lưu trữ không đầy đủ hồ sơ dịch vụ kế toán của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam được quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, nội dung này được quy định cụ thể như sau:
– Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện hành vi sau:
+ Lưu trữ không đầy đủ hồ sơ dịch vụ kế toán của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam
– Vậy Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam lưu trữ không đầy đủ hồ sơ dịch vụ kế toán của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam sẽ bị xử phạt hành chính từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng (từ năm triệu đồng đến mười triệu đồng)
– Bên cạnh đó, với mức xử phạt này còn áp dụng đối với các hành vi:
+ Cung cấp không đầy đủ, không đúng thời hạn quy định theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
+ Giải trình không đầy đủ, không đúng thời hạn quy định với các cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ của hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam.
DN kinh doanh DVKT không lưu trữ hồ sơ hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài bị xử phạt ra sao?
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam không lưu trữ hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 32 Nghị định 41/2018/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập, nội dung này được quy định cụ thể như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam khi thực hiện hành vi sau:
+ Không lưu trữ hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam
– Vậy Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam không lưu trữ hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam sẽ bị xử phạt hành chính từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng (từ mười triệu đồng đến hai mươi triệu đồng)
– Bên cạnh đó, với mức xử phạt này còn áp dụng đối với các hành vi:
+ Không cung cấp hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không giải trình cho các cơ quan có thẩm quyền về hồ sơ liên quan đến hợp đồng liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam;
+ Không báo cáo cho Bộ Tài chính tình hình thực hiện liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài trong việc cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới theo quy định.
– Hình thức xử phạt bổ sung của hành vi này là Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán trong thời gian từ 01 tháng đến 03 tháng kể từ ngày quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Biểu mẫu luật về “Mẫu hợp đồng liên danh mới năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề về soạn thảo hợp đồng, mẫu đơn có thể tham khảo và liên hệ tới Biểu mẫu luật để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 15 Luật Dầu khí 1993 quy định như sau:
Hợp đồng dầu khí được ký kết dưới các hình thức hợp đồng chia sản phẩm, hợp đồng liên doanh hoặc các hình thức khác. Bên cạnh đó, còn thể hiện qua hợp đồng chia sản phẩm dầu khí hoặc hình thức khác do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam thỏa thuận với nhà thầu và được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (Điều 25 Nghị định 95/2015/NĐ-CP)
Hợp đồng dầu khí phải tuân thủ Hợp đồng mẫu do Chính phủ Việt Nam ban hành, trong đó có những nội dung chính sau đây:
– Tư cách pháp lý của tổ chức, cá nhân tham gia ký kết hợp đồng;
– Đối tượng của hợp đồng;
– Giới hạn diện tích và tiến độ hoàn trả diện tích hợp đồng;
Như vậy, theo quy định trên thì hợp đồng dầu khí không bắt buộc lập dưới hình thức liên doanh mà còn nhiều hình thức khác nêu trên.
Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định 139/2017/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đầu tư xây dựng; khai thác, chế biến, kinh doanh khoáng sản làm vật liệu xây dựng, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; kinh doanh bất động sản, phát triển nhà ở, quản lý sử dụng nhà và công sở có hiệu lực thi hành từ ngày 15/01/2018 thì phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với hành vi để nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định 139/2017/NĐ-CP thì mức phạt trên đây được áp dụng xử phạt đối với tổ chức vi phạm; trong trường hợp cá nhân vi phạm thì bị phạt tiền bằng 1/2 so với mức phạt đối với tổ chức vi phạm.
Như vậy, mức phạt tiền đối với chủ đầu tư thực hiện hành vi để nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam cụ thể như sau:
– Mức phạt tiền đối với chủ đầu tư là tổ chức thực hiện hành vi để nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam là từ 70.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng.
– Mức phạt tiền đối với chủ đầu tư là cá nhân thực hiện hành vi để nhà thầu nước ngoài không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng liên danh với nhà thầu Việt Nam là từ 35.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Liên doanh |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |