Việc góp vốn khi thành lập công ty, đặc biệt là khi thành lập công ty cổ phần, là một trong những điều kiện tiên quyết để sau này công ty phải có một số vốn nhất định nhằm thành lập và duy trì hoạt động của công ty. Để khắc phục sự kiện chuyển nhượng vốn, tránh rủi ro cho cả công ty và người góp vốn, việc đầu tư vốn phải được lập thành văn bản (thỏa thuận góp vốn). Nội dung bài viết dưới đây Biểu mẫu luật gửi đến bạn đọc hợp đồng góp vốn công ty cổ phần. Hy vọng bài viết này sẽ mang lại nhiều lợi ích cho độc giả.
Hợp đồng góp vốn là gì?
Theo quy định tại Điều 385 Bộ Luật dân sự 2015: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”.
Góp vốn thường được người Việt Nam hiểu là việc một người đưa hay hùn tiền bạc hay tài sản vào một công cuộc kinh doanh nhất định và mong nhận được lợi ích từ đó. Xét về mặt pháp lý, người góp vốn chuyển giao quyền sở hữu tài sản của mình cho công ty để đổi lại những lợi ích từ việc góp vốn đó.
Khoản 18 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 quy định: “Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập”. Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 34 cũng quy định: “Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam”
Như vậy, hợp đồng góp vốn được hiểu là khi tài sản được một cổ đông góp vào công ty, tài sản đó được chuyển dịch quyền sở hữu từ cổ đông đó sang công ty. Việc chuyển dịch quyền sở hữu này được thực hiện thông qua giao kết hợp đồng góp vốn. Hợp đồng góp vốn là sự thỏa thuận của cá nhân, tổ chức về quyền, ghĩa vụ trong việc góp tài sản góp vốn đề thành lập công ty cổ phần hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Hợp đồng góp vốn thành lập công ty có gì đặc biệt?
Góp vốn thành lập công ty là thỏa thuận có tính đặc thù riêng vì ghi nhận trong Luật doanh nghiệp rất sơ sài. Theo Bộ luật dân sự thì hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp là hợp đồng dân sự có điều kiện trong đó sự kiện được Phòng đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Giấy chứng nhận mã số thuế) là điều kiện cần có để các bên thực hiện nghĩa vụ góp vốn.
Căn cứ theo thông tư số 09/2015/TT-BTC thì tổ chức, pháp nhân, người nước ngoài là ba đối tượng bắt buộc phải góp vốn công ty bằng hình thức chuyển khoản. Đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam thì vẫn được thực hiện việc góp vốn công ty bằng tiền mặt như trước đây.
Ý nghĩa của hợp đồng góp vốn
Về phương diện kinh tế, hợp đồng góp vốn có ý nghĩa quan trọng, là phương thức để các cá nhân, tổ chức thực hiện để tạo ra tài sản của công ty nhằm đảm bảo thực hiện các hoạt động kinh doanh theo mục đích đã đăng ký của công ty và đảm bảo quyền lợi của các chủ nợ trong trường hợp công ty bị phá sản.
Về phương diện pháp lý, đây là hành vi pháp lý, là că cứ chấm dứt quyền sở hữu tài sản của người góp vốn đối với tài sản góp vốn. Đồng thời làm phát sinh quyền sở hữu của công ty đối với tài sản góp vốn đó, và làm phát sinh quyền sở. hữu của cổ đông với một hoặc một số cổ phần của công ty.
Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn trong công ty cổ phần
Cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định tại Điều 35 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty theo quy định của pháp luật. Việc chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng đất đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản, trừ trường hợp được thực hiện thông qua tài khoản.
Biên bản giao nhận tài sản góp vốn phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
Thứ nhất, tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
Thứ hai, họ, tên, địa chỉ liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân, số giấy tờ pháp lý của tổ chức của người góp vốn;
Thứ ba, loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty;
Thứ tư, ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc người đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty
Các nội dung cơ bản có trong hợp đồng
Hợp đồng góp vốn cần đảm bảo các điều khoản về:
Thông tin về chủ thể ký kết hợp đồng;
- Đối tượng của hợp đồng;
- Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán;
- Quyền và nghĩa vụ các bên;
- Phân chia lợi nhuận;
- Hiệu lực của hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp;
- Một số điều khoản khác do các bên thỏa thuận không trái quy định pháp luật.
Trong công ty cổ phần, các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.
Tải xuống mẫu hợp đồng góp vốn công ty cổ phần mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu hợp đồng góp vốn công ty cổ phần mới năm 2022”. Biểu mẫu luật tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng. Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Biểu mẫu luật thông qua số hotline: 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, hợp đồng chuyển nhượng vốn góp (Sau đây gọi chung là hợp đồng chuyển nhượng vốn) có hiệu lực theo thỏa thuận của các bên ghi nhận tại hợp đồng. Trường hợp các bên không thỏa thuận thời điểm phát sinh hiệu lực thì hợp đồng chuyển nhượng vốn sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng sẽ chấm dứt khi việc chuyển nhượng vốn được hoàn thành.
Căn cứ theo Luật doanh nghiệp 2020 thì thời điểm hoàn thành việc chuyển nhượng vốn là thời điểm:
Đối với chuyển nhượng vốn góp trong công ty TNHH thì ngày cấp ghi trên GCN đăng ký doanh nghiệp mới ghi nhận tỷ lệ vốn góp mới, thành viên góp vốn mới (Đối với công ty TNHH 2 thành viên), thông tin chủ sở hữu mới (Đối với Cty TNHH 1 thành viên) là ngày hoàn thành việc chuyển nhượng vốn góp.
Trường hợp vốn góp sở hữu là vốn góp theo hợp đồng hợp tác kinh doanh thì ngày hoàn thành việc chuyển nhượng vốn là ngày ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng vốn góp.
Đối với công ty cổ phần thì:
+ Đối với chuyển nhượng cổ phần của cổ đông Việt Nam: Ngày hoàn thành việc chuyển nhượng là ngày biên bản thanh lý hợp đồng và bàn giao cổ phần chuyển nhượng.
+ Đối với chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông nước ngoài, hoặc chuyển nhượng cổ phần từ cổ đông nước ngoài cho cổ đông khác: Ngày hoàn thành việc chuyển nhượng là ngày Phòng ĐKKD cấp giấy xác nhận thông tin cổ đông nước ngoài cho công ty.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Góp vốn công ty cổ phần |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |