Vay tiền ngân hàng ngày càng trở lên phổ biến vì nhu cầu ngàng càng tăng trong xã hội. Người dân vay tiền cho các mục đích như chi tiêu, tiêu dùng ; kinh doanh; mua bán tài sản có giá trị cao như oto, nhà ở, đất đai; tiền đi du học; suất khẩu lao động. Nhiều hình thức được các ngân hàng áp dụng để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Sử dụng sổ đỏ làm bằng chứng cho quyền sử dụng đất để đảm bảo trong vay vốn thế chấp để có thể vay tiền với số lượng lớn. Nhiều trường hợp chính chủ phải ủy quyền cho người khác để thực hiện việc vay vốn thế chấp quyền sử dụng đất đó và họ thắc mắc cách viết mẫu giấy ủy quyền sổ đỏ vay ngân hàng như thế nào. Bài viết dưới đây Biểu Mẫu Luật xin giới thiệu đến bạn đọc về mẫu giấy và cách viết mẫu giấy đó.
Mời bạn xem thêm mẫu ủy quyền:
- Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân
- Mẫu giấy ủy quyền rút tiền ngân hàng Agribank
- Mẫu giấy ủy quyền nhận thẻ ATM Vietcombank
Giải thích từ ngữ
Giấy ủy quyền là?
Trên thực tế Luật pháp chưa định nghĩa giấy ủy quyền, mới chỉ có định nghĩa Hợp đồng ủy quyền. Theo điều 562, Bộ luật dân sự định nghĩa Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Điều 138. Đại diện theo ủy quyền, Bộ luật dân sự
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Theo đó có thể hiểu giấy ủy quyền văn bản hành chính, bằng chứng ghi lại việc bên đại diện làm đại diện theo ủy quyền cho bên đươc đại diện. Bên đại diện có quyền hạn trọng phạm vi uy quyền, thực hiện giao dịch dân sự thay cho bên được đại diện.
Giấy ủy quyền có tính pháp lý đơn phương có nghĩa là bên ủy quyền có thể ủy quyền nhưng bên được ủy quyền không nhất thiết phải thực hiện công việc đó.
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là cách gọi theo người dân khi gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, để làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bạn cần Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong các văn bản, nghị định Pháp luật không định nghĩa sổ đỏ là gì. Vì bìa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất màu đỏ nên người dân thường gọi là sổ đỏ.
Giấy chứng nhận quyền sủ dụng đất là: chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Mẫu giấy ủy quyền sổ đỏ vay ngân hàng là gì?
Theo hai định nghĩa trên có thể hiểu rằng mẫu giấy ủy quyền sổ đỏ vay ngân hàng là văn bản hành chính ghi lại nhưng thông tin của bên ủy quyền, bên được ủy quyền, nội dung ủy quyền đại diện thực hiện giao dịch vay tiền thế chấp ngân hàng với giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất là sổ đỏ làm tài sản thế chấp vay.
Cách viết
Giấy ủy quyền cần có sự trang nghiêm của một văn bản hành chính cần có.
Phần đầu văn bản: cần có Quốc hiệu – tiêu ngữ; tên văn bản; ngày tháng năm thành lập văn bản.
– Quốc hiệu: viết in hoa hết và để ở chính giữa văn bản.
– Tiêu ngữ: viết theo đúng quy định, ở chính giữa văn bản và bên dưới Quốc hiệu.
– Tên văn bản: GIẤY ỦY QUYỀN (Sổ đỏ vay tiền ngân hàng), để chính giữa văn bản.
Phần thân: Cần ghi rõ thông tin của các bên tham gia; nội dung ủy quyền; cam kết.
– Thông tin: cần đảm bảo ghi rõ thông tin để xác định được bên ủy quyền và bên được ủy quyền là ai: họ tên; địa chỉ thường trú; số CMND ( ngày cấp, nơi cấp) hoặc số CCCD; quốc tịch.
– Nội dung ủy quyền: nêu rõ việc ủy quyền sổ đỏ để vay tiền ngân hàng; số phát hành hoặc thông tin của sổ đỏ; thông tin ngân hàng sẽ thực hiện giao dịch. Ngoài ra những nội dung khác mà các bên muốn đề cập đến trong từng trường hợp cụ thể.
– Cam kết: hai bên sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về thông tin ủy quyền.
Phần Kết: Hai bên ký và ghi rõ họ tên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————– o0o —————–
GIẤY ỦY QUYỀN
(Sổ đỏ vay tiền ngân hàng)
– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015
– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:…………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………
Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:…………………………….
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………………..
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:…………………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………….
Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:……………………………..
Quốc tịch:………………………………………………………………………………………………………………..
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:
………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………..
IV. CAM KẾT
– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.
BÊN ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (Ký, họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền sổ đỏ vay ngân hàng
Kết luận
Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc mẫu giấy ủy quyền sổ đỏ vay ngân hàng. Bạn đọc có thể tải xuống, sửa đổi và sử dụng khi muốn ủy quyền cho người khác thay mình thực hiện giao dịch vay thế chấp quyền sử dụng đất với ngân hàng. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới bài viết, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp chúng.
Câu hỏi thường gặp
Một trong những hình thức vay phổ biến ngày nay là vay có thế chấp tài sản. Thế chấp tài sản được giải thích trong điều 317 Bộ luật dân sự như sau:
1. Thế chấp tài sản là việc một bên (sau đây gọi là bên thế chấp) dùng tài sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ và không giao tài sản cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận thế chấp).
2. Tài sản thế chấp do bên thế chấp giữ. Các bên có thể thỏa thuận giao cho người thứ ba giữ tài sản thế chấp.
Pháp luật không bắt buộc giấy ủy quyền phải có công chứng. Tuy nhiên để tăng tính pháp lý và đảm bảo của giấy ủy quyền thì nên có công chứng từ cơ quan có thẩm quyền. Việc công chứng được coi như có một bên thứ ba làm chứng cho việc ủy quyền.
✅ Mẫu giấy ủy quyền: | ⭐ Sổ đỏ vay ngân hàng |
✅ Định dạng: | ⭐ File word |
✅ Số lượng file: | ⭐ 1 |
✅ Số lượt tải: | ⭐ +1200 |