Dưới đây là 3 mẫu hợp đồng thuê mặt bằng mới nhất và chuẩn nhất mà bieumauluat.com gửi đến các bạn.
MẪU hợp đồng thuê mặt bằng 1
MẪU hợp đồng thuê mặt bằng 2
MẪU hợp đồng thuê mặt bằng 3
Những điều kiện mà mặt bằng cho thuê phải đáp ứng?
TĐiều 9 Luật Kinh doanh bất động sản, mặt bằng cho thuê phải bảo đảm một số yêu cầu nhất định:
- Nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
c) Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
b) Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Giá thuê và thời hạn thuê
Theo Điều 473, 474 Bộ luật Dân sự, giá thuê mặt bằng do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác.
Trường hợp không có thỏa thuận hoặc thỏa thuận không rõ ràng thì giá thuê được xác định theo giá thị trường tại địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng thuê.
Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Người thuê có được cho thuê lại?
Bên cho thuê có quyền cho hoặc không cho bên thuê cho thuê lại mặt bằng.
Khi nào chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng?
- Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà cho bên thuê mặt bằng biết;
- Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
- Mặt bằng cho thuê không còn;
- Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;
- Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo chấm dứt hợp đồng thuê bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp hợp đồng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.
Câu hỏi thường gặp
Hợp đồng thuê mặt bằng là một loại hợp đồng thuê tài sản được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015.
Theo đó, Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Tuy nhiên, khác với hợp đồng thuê tài sản thông thường, hợp đồng thuê mặt bằng để kinh doanh có đối tượng là bất động sản.
Các hợp đồng thuê tài sản hầu hết sẽ được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015. Từ Điều 472 đến Điều 482 gồm có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.
Trong tất cả các giao kết bằng văn bản, hay hợp đồng. Để có tính pháp lý cao nhất tất cả nên được công chứng để tránh những rủi ro pháp lý về sau.
✅ Mẫu hợp đồng | Hợp đồng thuê mặt bằng |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 3 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |