Khi cần một khoản tiền lớn để đầu tư kinh doanh hoặc mua bán bất động sản,… người dân có thể vay tiền tại các tổ chức tín dụng hoặc vay tiền từ người thân, họ hàng. Dù là vay tiền từ cá nhân, tổ chức nào thì thông thường giao dịch vay tiền đều phải được lập thành hợp đồng vì liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia. Nhiều độc giả sau khi soạn thảo xong giấy tờ thì thắc mắc không biết liệu hợp đồng vay tiền có cần công chứng không? Phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu? Quy trình công chứng hợp đồng vay tiền như thế nào? Những thắc mắc này sẽ được Biểu mẫu Luật giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.
Hợp đồng vay tiền có cần công chứng không?
Đối với các hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là tổ chức tín dụng thì thực hiện theo Luật Các tổ chức tín dụng 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trong khuôn khổ bài viết này sẽ chỉ đề cập tới hợp đồng vay tiền mà bên cho vay là các tổ chức, cá nhân khác theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Theo đó, căn cứ vào các quy định nêu trên, hợp đồng vay tài sản của các tổ chức, cá nhân khác không phải là tổ chức tín dụng thì không bắt buộc phải công chứng.
Tuy nhiên, để hạn chế rủi ro, các bên vay tiền nên lập hợp đồng bằng văn bản và công chứng tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng nơi thuận tiện. Bởi lẽ, nếu có tranh chấp xảy ra thì hợp đồng vay tiền này sẽ có giá trị chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện tại Tòa án.
Thêm vào đó, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng vay tiền được công chứng sẽ không phải chứng minh, trừ trường hợp hợp đồng vay tiền này vô hiệu.
Do vậy, dù pháp luật không yêu cầu hợp đồng vay tiền phải lập thành văn bản và công chứng thì các bên vẫn nên thực hiện để tránh rủi ro đáng tiếc.
Quy trình công chứng hợp đồng vay tiền
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi công chứng giấy vay tiền, hợp đồng vay tiền các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau: Giấy vay tiền hoặc hợp đồng vay đã soạn sẵn, bản sao các giấy tờ tùy thân của bên cho vay và bên vay, giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bên cho vay chuẩn bị giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tiền, sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản, xác nhận của ngân hàng tại thời điểm lập giấy vay hoặc hợp đồng vay.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hai bên mang đầy đủ giấy tờ đến văn phòng công chứng. Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 3: Tiến hành công chứng
Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.
Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng do hai bên soạn sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng, nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng mà không vi phạm quy định theo pháp luật.
Bước 4: Nộp lệ phí và nhận giấy vay hoặc hợp đồng đã công chứng.
Bên công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận giấy vay tiền hoặc hợp đồng đã công chứng.
Lệ phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu?
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng vay tiền được tính trên giá trị khoản vay như sau: (chưa bao gồm phí soạn thảo hợp đồng vay):
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Hợp đồng vay tiền có cần công chứng không?“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp
Giấy vay nợ phải đáp ứng được các điều kiện pháp lý thông thường của Bộ luật dân sự:
Cả 2 bên đi vay và cho vay đều phải có năng lực hành vi dân sự.
Mục đích và nội dung giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Người tham gia giao dịch phải hoàn toàn tự nguyện.
Giấy vay tiền phải có đủ chữ ký và dấu vân tay theo đúng giấy Chứng minh nhân dân để đảm bảo chắc chắn hiệu lực của pháp luật.
Giấy vay tiền vẫn có thể có hiệu lực pháp luật mà không cần công chứng. Tuy nhiên, công chứng được xem như biện pháp đảm bảo quyền lợi bên cho vay nếu như đôi bên có phát sinh tranh chấp. Cho nên, thủ tục công chứng được khuyến khích khi hai bên viết giấy vay tiền hoặc thành lập hợp đồng vay, túy vấn đề này không bắt buộc.
Nguyên tắc giải quyết theo pháp luật dân sự của Việt Nam thì luôn ưu tiên tôn trọng sự thỏa thuận của các bên, đồng thời không hình sự hóa các vấn đề dân sự. Vậy nên khuyến khích các bên giải quyết theo pháp luật dân sự trước khi yêu cầu giải quyết tranh chấp đến Tòa án nhân dân.
Trường hợp khi đã giải quyết theo pháp luật dân sự nhưng không thành hoặc người vay có hành vi trốn tránh nghĩa vụ trả tiền theo như những gì đã thỏa thuận trước đó thì có thể trình báo cơ quan công an hoặc gửi đơn yêu cầu khởi tố tới Viện kiểm sát nhân dân, cơ quan công an điều tra cấp huyện về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản theo quy định của pháp luật hình sự hiện hành.
✅ Chủ đề: | ⭐ Vay vốn |
✅ Nội dung: | ⭐ Hợp đồng vay tiền có cần công chứng không? |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 17/05/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 17/05/2023 |