Trong cuộc sống hôn nhân, không ai muốn đổ vỡ hôn nhân, chồng, vợ. Có rất nhiều người không may mắn khi cuộc hôn nhân đầu tiên tan vỡ. Sau đó, khi tìm thấy một nửa phù hợp với bản thân thì họ có thể có đi đến kết hôn lần thứ hai. Tuy nhiên, trong trường hợp này, nhiều người không rõ thực hiện thủ tục như thế nào? Nếu kết hôn lần hai thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì và thủ tục đăng ký kết hôn lần hai như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 của Biểu mẫu luật nhé
Khi kết hôn lần 2 cần đáp ứng điều kiện gì?
Khi kết hôn lần 2 cũng cần đáp ứng một số điều kiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình như nam đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi, hai bên đến với nhau do hoàn toàn tự nguyện không có sự ép buộc. Hai bên nam nữ phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp bị cấm. Cụ thể như sau:
Theo Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”
Hồ sơ đăng ký kết hôn lần 2
Đăng ký kết hôn lần 2 cũng sẽ cần chuẩn bị một số giấy tờ như đăng ký kết hôn lần đầu như cũng sẽ có thêm một số giấy tờ khác nữa. Cụ thể hồ sơ kết hôn lần 2 gồm có:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định pháp luật
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
– Căn cước công dân (hoặc chứng minh nhân dân) (bản sao)
– Sổ hộ khẩu (bản sao)
– Bản án ly hôn hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực về mặt pháp luật (bản sao)
Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn lần 2
Hồ sơ đăng ký kết hôn lần 2 cần có các giấy tờ như phía trên chúng tôi đã chia sẻ. Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ để thủ tục kết hôn diễn ra nhanh chóng.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền
Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 được thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.
Đối với trường hợp đăng ký kết hôn lần hai mà có yếu tố nước ngoài thì các cơ quan có thẩm quyền giải quyết đó là Uỷ ban nhân dân cấp xã, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan đại diện ngoại giao. Cụ thể:
Theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP Hướng dẫn luật Hộ tịch, ủy ban nhân dân xã ở khu vực biên giới thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã đó với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt Nam, nơi công dân Việt Nam thường trú.
Khoản 1 Điều 37 Luật Hộ tịch, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn đối với các trường hợp sau đây:
- Kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch số 02/2016/TTLT-BNG-BTP, cơ quan đại diện ở khu vực lãnh sự nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ là công dân Việt Nam có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp hai bên nam nữ tiến hành đăng ký tại nước ngoài và thuộc 1 trong 2 trường hợp:
- Cả hai bên đều là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài;
- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài với người nước ngoài.
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới năm 2023
Có thể bạn xem thêm
- Ly hôn rồi có kết hôn lại được không
- Vợ chồng ly hôn xong muốn kết hôn lại phải làm như thế nào?
- Mẫu biên bản cam kết, giấy cam kết
Câu hỏi thường gặp
các trường hợp cấm kết hôn bao gồm:
a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
Lệ phí đăng ký kết hôn lần thứ hai
Khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định:
Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:
a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;
b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Căn cứ theo quy định nêu trên, có thể thấy, đối với trường hợp đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước, kể cả đăng ký kết hôn lần hai thì sẽ được miễn lệ phí đăng ký.
Trường hợp đăng ký kết hôn lần 2 là kết hôn có yếu tố nước ngoài, lệ phí đăng ký sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định.
Lệ phí đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là 1 triệu đồng.
✅ Chủ đề: | ⭐ Hôn nhân và gia đình |
✅ Nội dung: | ⭐ Hướng dẫn làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 23/05/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 23/05/2023 |