Tách thửa đất là một thủ tục tương đối phức tạp, nên nếu không thể tự mình thực hiện tách thửa tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì có thể ủy quyền cho người khác thực hiện tách thửa thay mình. Việc ủy quyền tách thửa đất phải đảm bảo tuân thủ quy định về tách thửa đất và quy định về ủy quyền. Dưới đây là Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất của Biểu mẫu luật, hãy xem và tải xuống dưới bài viết này nhé.
Điều kiện tách thửa đất
Để được tách thửa đất thì cần phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Đất không có xảy ra tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất đang không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
– Đất vẫn còn thời hạn sử dụng.
– Thửa đất đáp ứng được điều kiện về diện tích và kích thước chiều cạnh tối thiểu theo quy định của UBND các tỉnh, thành.
Lưu ý: Đối với một số tỉnh, thành thì điều kiện tách thửa không bắt buộc phải có Sổ đỏ, Sổ hồng (chỉ cần có đủ điều kiện được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng). Nghĩa là ngay cả khi thửa đất đó chưa được cấp Sổ đỏ, Sổ hồng thì vẫn được phép tách thửa nếu như đủ điều kiện được cấp sổ.
⭐⭐⭐⭐⭐ Xem thêm Hướng dẫn thủ tục mua bán đất nông nghiệp
Khi nào được ủy quyền tách thửa đất?
Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 quy định như sau:
“Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
Theo đó, người sử dụng đất trong trường hợp khi không tự mình thực hiện các công việc liên quan đến đất thì có thể ủy quyền cho người khác thực hiện việc các công việc liên quan đến đất nhân danh mình.
Trên thực tế thì việc ủy quyền tách thửa đất thường xảy ra khi người có đất đang ở nước ngoài, công tác xa,…
Giấy ủy quyền tách thửa đất thường được sử dụng trong một số trường hợp như sau:
– Vì lí do nào đó mà người có đất không thể sử dụng, thực hiện thủ tục về đất
– Không đủ sức khỏe để thực hiện các công việc liên quan đến đất
– Uỷ quyền cho nhau để phân chia tài sản bao gồm có nhà đất,…
Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất
Hướng dẫn cách làm giấy ủy quyền tách thửa đất
Hiện nay, nội dung về giấy ủy quyền tách thửa đất chưa được ghi nhận trong pháp luật do đó, nội dung của giấy ủy quyền tách thửa đất cũng chưa được ghi nhận. Tuy nhiên, giấy ủy quyền tách thửa đất cần có một số nội dung sau:
– Thông tin của bên ủy quyền và của bên nhận ủy quyền: bao gồm họ tên, số CMND/CCCD hoặc hộ chiếu; nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, tạm trú, quốc tịch, số điện thoại,… .
– Trường hợp bên ủy quyền là tổ chức thì cần ghi thông tin của người đại diện
– Nội dung ủy quyền: Ghi rõ thông tin về đất được ủy quyền sử dụng bao gồm số thửa đất, hạng đất, loại đất, diện tích hoặc thông tin khác về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,…
– Thời gian ủy quyền: Cần phải ghi rõ, cụ thể từ ngày/tháng/năm nào đến ngày/tháng/năm nào.
– Phạm vi ủy quyền: toàn bộ diện tích mảnh đất hoặc một phần nào đó của diện tích phần sử dụng đất
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
– Có thể tự thỏa thuận về mức thù lao của hai bên.
📥📥📥Tải ngay Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai – mẫu 09 ĐK
Thủ tục thực hiện để tách thửa
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như quy định trên thì hộ gia đình, cá nhân cần nắm rõ và thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu.
Cách 2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất.
– Trường hợp địa phương đã tổ chức Bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) theo quy định của UBND cấp tỉnh.
– Trường hợp địa phương chưa tổ chức Bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện nơi có thửa đất hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu chưa tổ chức Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Để bảo đảm quyền lợi của mình và giám sát cơ quan của nhà nước giải quyết hồ sơ đúng thời hạn thì người nộp hồ sơ phải đề nghị bộ phận tiếp nhận ghi và đưa cho mình giấy tiếp nhận và trả kết quả nếu không thấy bộ phận tiếp nhận hồ sơ đưa cho giấy này.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Bước 4. Trả kết quả
Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết thì phải trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
* Thời gian giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ hồ sơ hợp lệ; không quá 25 ngày làm việc đối với xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
Thời gian trên không tính vào thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Trên đây là “Mẫu giấy ủy quyền tách thửa đất” của Biểu mẫu luật. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn đại diện như sau:
– Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật.
– Trường hợp không xác định được thời hạn đại diện theo quy định tại khoản 1 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời hạn đại diện được xác định như sau:
+ Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;
+ Nếu quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.
Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 140 Bộ luật Dân sự 2015 sau đây:
– Theo thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền đã hết;
– Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;
– Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
– Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại;
– Người đại diện không còn đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 134 Bộ luật Dân sự 2015;
– Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.
✅ Mẫu giấy ủy quyền: | 📝 Tách thửa đất |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +2500 |