Khi người dân có nhu cầu trao đổi đất với người khác để thuận lợi trong việc sử dụng đất hoặc vì một lý do khác, họ cần tuân thủ một số quy trình và thủ tục để thực hiện việc trao đổi đất giữa hai gia đình. Đầu tiên, người dân cần làm mẫu đơn đổi đất giữa hai gia đình. Mẫu đơn này thường yêu cầu các thông tin cụ thể về các bên liên quan, bao gồm tên, địa chỉ, thông tin liên lạc và các thông tin về đất cần trao đổi như diện tích, vị trí, mục đích sử dụng và các điều kiện khác liên quan đến việc trao đổi. Sau khi mẫu đơn được điền đầy đủ và ký kết, người dân cần nộp đơn này tại cơ quan chức năng có thẩm quyền, thường là phòng Quản lý đất đai hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương. Dưới đây là biểu mẫu Mẫu biên bản thỏa thuận đổi đất mà bieumauluat chia sẻ đến quý bạn đọc, bạn hãy tham khảo nhé.
Căn cứ pháp lý
Luật Đất đai năm 2013
Biên bản thỏa thuận đổi đất là gì?
Biên bản thỏa thuận đổi đất là một văn bản chính thức được lập trong quá trình thực hiện việc trao đổi hoặc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa các bên liên quan. Nó bao gồm các điều khoản và điều kiện đã được thỏa thuận để thực hiện việc đổi đất, bao gồm diện tích, vị trí, mục đích sử dụng, các yêu cầu pháp lý cần tuân thủ, và các điều kiện khác liên quan đến việc thực hiện giao dịch. Biên bản thỏa thuận đổi đất thường được các bên ký kết nhằm tạo ra sự thống nhất và làm bằng chứng pháp lý về sự thay đổi quyền sử dụng đất giữa các bên trong giao dịch.
Những điều khoản cơ bản trong biên bản thỏa thuận đổi đất
– Thông tin về thửa đất (đối tượng của hợp đồng): Thể hiện rõ thông tin về thửa đất của hai bên như diện tích thửa đất, loại đất, số thửa đất, số tờ bản đồ, thời hạn sử dụng đất và thông tin về Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) đã cấp. Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự nên hộ gia đình, cá nhân có quyền thỏa thuận về những nội dung mà luật không cấm, không trái đạo đức xã hội. Trên thực tế, ngoài thông tin của các bên chuyển đổi, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản như sau:
– Quyền, nghĩa vụ của các bên chuyển đổi như: Yêu cầu chuyển giao quyền sử dụng đất theo đúng diện tích, đúng loại đất, vị trí, tình trạng như đã thoả thuận; giao toàn bộ giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất; phải đăng ký biến động (đăng ký sang tên) tại cơ quan đăng ký đất đai theo đúng quy định; thanh toán tiền chênh lệch (nếu có),…
– Phương thức giải quyết tranh chấp: Các bên thỏa thuận về phương thức giải quyết tranh chấp như thương lượng, hòa giải hoặc khởi kiện.
– Cam đoan của các bên như tự nguyện giao kết và thực hiện hợp đồng chuyển đổi, thửa đất nông nghiệp đã được cấp Giấy chứng nhận và các tình trạng pháp lý khác như không có tranh chấp, quyền sử dụng đất không bị thế chấp, kê biên để bảo đảm thi hành án,…
– Các điều khoản khác như điều khoản chung, phạt vi phạm hợp đồng (nếu có).
Lưu ý: Không cần thiết phải có điều khoản về nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vì khi chuyển đổi không phải nộp khoản thuế, lệ phí này.
Tải xuống mẫu biên bản thỏa thuận đổi đất
Biên bản thỏa thuận đổi đất có bắt buộc phải công chứng hay không?
Nội dung này được quy định rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên.”.
Như vậy, biên bản thỏa thuận đổi đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên. Nói cách khác, chỉ cần có hợp đồng bằng văn bản và các bên tự nguyện, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, nội dung hợp đồng không trái luật, đạo đức xã hội thì hợp đồng đó có hiệu pháp luật.
Mặc dù biên bản thỏa thuận đổi đất nông nghiệp không bắt buộc công chứng hoặc chứng thực nhưng nên công chứng tại tổ chức công chứng hoặc chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất để hạn chế tranh chấp xảy ra.
Lưu ý: Nếu công chứng thì không cần thiết phải chuẩn bị trước hợp đồng, chỉ cần mang đầy đủ giấy tờ theo quy định; trường hợp chứng thực tại UBND xã, phường, thị trấn nên chuẩn bị trước hợp đồng.
Trên đây là thông tin về biểu mẫu “Mẫu biên bản thỏa thuận đổi đất mới năm 2023“. Hy vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp:
Điều kiện hoán đổi đất công, đất dự án, đất nông nghiệp, vị trí đất ở của mỗi bên phải đáp ứng điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014:
“a) Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
c) Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
d) Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.
Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai”.
Khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013 quy định khi chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp thì người sử dụng đất được thực hiện quyền sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất. Nghĩa là sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì được chuyển đổi quyền sử dụng đất dù khi đó hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, quy định này chỉ áp dụng đối với trường hợp đất nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
✅ Mẫu biên bản: | 📝 Thỏa thuận đổi đất |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +2000 |