Để tuyển người lao động động thực hiện các công việc nhanh chóng và ngắn hạn thì các công ty thường tuyển dụng các cộng tác viên. Theo đó, công tác viên sẽ cung cấp dịch vụ thực hiện các công việc được yêu cầu, và công ty, nhà tuyển dụng sử dụng dịch vụ sẽ trả lương theo công việc thực hiện. Lúc này, hai bên sẽ ký kết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ chuẩn, hãy tải xuống mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới bài viết này của Biểu mẫu luật nhé.
Bạn có thể tham khảo bài viết liên quan khác như mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch thuật trên Biểu Mẫu Luật.
Hợp đồng cộng tác viên dịch vụ là gì?
Hiện nay nhiều doanh nghiệp sử dụng người lao động dưới hình thức cộng tác viên. Thông thường doanh nghiệp sẽ cần đến cộng tác viện trong một số dự án, chương trình. Hiện nay, hợp động thường được sử dụng giữa doanh nghiệp và công tác viên là hợp đồng cộng tác viên dịch vụ. Khi ký kết hợp đòng này, hai bên cần phải nắm được quy định về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Để hiể rõ hơn về hợp đồng cộng tác viên dịch vụ, hãy theo dõi nội dung dưới đây nhé.
Pháp luật hiện hành chưa có quy định về khái niệm hợp đồng cộng tác viên. Tuy nhiên, hợp đồng cộng tác viên có thể xem là một dạng của hợp đồng dịch vụ.
Căn cứ Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hợp đồng dịch vụ, cụ thể như sau:
“Điều 513. Hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”
Như vậy, nếu nhà tuyển dụng tuyển nhân viên làm việc theo dự án, chương trình, mà trong đó nhân viên không bị ràng buộc bởi các nội quy, quy chế của đơn vị; thời gian, địa điểm làm việc thường tự do; thù lao được trả theo công việc được giao, tạm ứng và thanh toán khi hoàn thành công việc. Lúc này, bản chất của hợp đồng cộng tác viên là hợp đồng dịch vụ và chịu sự điều chỉnh của pháp luật dân sự.
Ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào?
Để đảm bảo quan hệ pháp luật được xác lập một cách hợp pháp thì việc ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải tuân thủ pháp luật. Theo đó, hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên phải đảm bảo về mặt nội dung và hình thức. Để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của mình thì các bên cần phải nắm được ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên như thế nào? Để nắm được quy định về ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Theo quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015 về hợp đồng dịch vụ như sau: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.“
Về đối tượng: Đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Về nội dung của hợp đồng: Nội dung của hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên sẽ do sự thỏa thuận của hai bên. Hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên có thể có các nội dung sau (theo khoản 2 Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015):
– Đối tượng của hợp đồng;
– Số lượng, chất lượng;
– Giá, phương thức thanh toán;
– Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
– Quyền, nghĩa vụ của các bên;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
– Phương thức giải quyết tranh chấp.
Như vậy, khi ký hợp đồng dịch vụ với cộng tác viên, cộng tác viên được thoải mái, linh hoạt trong việc thực hiện công việc, miễn sao hoàn thành nhiệm vụ được giao thì nhà tuyển dụng sẽ trả thù lao tương ứng.
Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
Hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ
Để đảm bảo các bên thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình thì hợp đồng cộng tác viên dịch vụ cần được viết một cách chính xác và đầy đủ các thông tin, thỏa thuận của hai bên. Có thể hiện nay nhiều người chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào? Nếu bạn chưa biết viết hợp đồng cộng tác viên dịch vụ như thế nào, hãy tham khảo hướng dẫn viết mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ dưới đây của chúng tôi nhé.
Dựa theo quy định của Điều 520 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cộng tác viên dịch vụ được viết như sau:
[1] Ghi nội dung công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
[2] Ghi thời hạn hợp đồng cộng tác viên dịch vụ theo một công việc, chương trình, dự án,… cụ thể về thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc hoặc thực hiện trong bao nhiêu ngày, tuần, tháng, năm,… (Ví dụ: Từ 01/01/2023 – 31/12/2023).
[3] Ghi nơi làm việc của cộng tác viên.
Công tác viên có thể làm việc tại công ty hoặc làm việc tự do, tùy theo thỏa thuận của hai bên.
[4] Ghi thời gian làm việc theo giờ/ngày căn cứ vào nội quy, quy chế của công ty/làm việc tự do theo thỏa thuận của hai bên.
[5] Tùy theo từng trường hợp mà cộng tác viên có chế độ nghỉ ngơi khác nhau.
Trường hợp cộng tác viên làm việc tại công ty và làm việc theo thời gian chung của công ty thì nêu rõ thời gian nghỉ ngơi.
Trường hợp cộng tác viên làm việc tự do thì không cần điền mục này.
[6] Ghi mức thù lao mà hai bên thỏa thuận phải trả cho cộng tác viên theo công việc, dự án, chương trình hoặc theo thời gian làm việc thực tế tại địa điểm thực hiện công việc khi hoàn thành dịch vụ (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
[7] Tùy theo từng công việc, chế độ của mỗi công ty để thỏa thuận về việc trang cấp bảo hộ lao động và phương tiện đi lại cho cộng tác viên trong quá trình thực hiện công việc.
[8] Điền phương thức thanh toán là chuyển khoản hoặc tiền mặt hoặc phương thức khác theo quy định của pháp luật.
[9] Điền thời gian thanh toán sau khi hoàn thành công việc hoặc kết thúc chương trình, dự án.
Trường hợp chương trình, dự án kéo dài, có thể thỏa thuận thanh toán thành nhiều đợt theo khối lượng công việc đã hoàn thành hoặc thời gian cộng tác viên đã làm việc.
[10] Trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng:
Công ty, nhà tuyển dụng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng trong trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho công ty, nhà tuyển dụng.
Lưu ý:
+ Công ty, nhà tuyển dụng khi chấm dứt thực hiện hợp đồng phải báo cho cộng tác viên biết trước một thời gian hợp lý. Đồng thời, phải trả tiền công theo phần dịch vụ mà công tác viên đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
+ Cộng tác viên có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại (được thỏa thuận tại hợp đồng Công tác viên dịch vụ) trong trường hợp công ty, nhà tuyển dụng vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ.
Trên đây là “Mẫu hợp đồng cộng tác viên dịch vụ” của Biểu mẫu luật. Hy vọng hữu ích đối với bạn trong công việc.
Câu hỏi thường gặp
Vì hợp đồng dịch vụ chỉ mang tính chất là sự thỏa thuận nên công ty/nhà tuyển dụng và cộng tác viện có thể tự do thỏa thuận thời hạn theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Tại khoản 1 Điều 13 Bộ luật Lao động 2019 quy định hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Như vậy, nếu cộng tác viên đang làm việc cho người sử dụng lao động và quá trình làm việc này là sự thoả thuận giữa hai bên, có sự làm việc và trả lương, cộng tác viên sẽ chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Lúc này, cộng tác viên và người sử dụng lao động phải ký hợp đồng lao động. Đồng thời, người sử dụng lao động cũng phải tạo điều kiện để cộng tác viên được thực hiện các quyền theo quy định pháp luật lao động như tiền lương, thưởng, chế độ BHXH, nghỉ phép…
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 cộng tác viên dịch vụ |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1300 |