Khi thực hiện mua bán hay chuyển nhượng quyền sử dụng đất các bên trong giao dịch sẽ tiến hành soạn thảo mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đây là biểu mẫu được dùng để thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng và sở hữu nhà, thông qua việc sử dụng biểu mẫu này sẽ hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng đất khi hai bên đã có sự thỏa thuận, đồng ý về giá cả… Biểu mẫu luật sẽ hướng dẫn cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhanh và những lưu ý khi sử dụng biểu mẫu này tại nội dung bài viết dưới đây, mời bạn đọc tham khảo:
Căn cứ pháp lý
Luật Đất đai năm 2013
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhanh năm 2023
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định về hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản được công chứng, chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Tuy nhiên, nếu một bên của hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.
Trong hợp đồng này, sẽ cần đảm bảo các điều khoản cơ bản như: Thông tin của các bên; Giải thích thuật ngữ; Đối tượng của Hợp đồng; Giá bán và phương thức thanh toán; Thời hạn bàn giao nhà và hồ sơ; Bảo hành nhà ở; Quyền và nghĩa vụ của các bên; chuyển giao quyền và nghĩa vụ; Vi Phạm Thị Hợp đồng và trách nhiệm của các bên; Các trường hợp chấm dứt Hợp đồng; Các trường hợp bất khả kháng; Cam kết của các bên; Luật áp dụng và phương thức giải quyết tranh chấp; Ngôn ngữ Hợp đồng; Hiệu lực Hợp đồng…
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất:
+ Điều kiện đầu tiên mà người sử dụng phải đáp ứng nếu muốn chuyển nhượng Quyền sử dụng đất đó là phải có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất. Đây cũng đồng thời là điều kiện làm phát sinh nhiều quyền lợi khác của người sử dụng như: tặng cho, thế chấp, góp vốn kinh doanh…
+ Quy định của Luật Đất đai năm 2013 về điều này như sau: “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận” (khoản 1 Điều 168). Khi đã đảm bảo điều kiện là “có Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất”, người chuyển nhượng còn cần phải đảm bảo thêm các điều kiện sau mới có thể thực hiện việc chuyển nhượng:
– Đất là đối tượng của Quyền sử dụng đất được chuyển nhượng hiện không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên làm tài sản đảm bảo thi hành án;
– Đất vẫn đang trong thời hạn sử dụng;
+ Luật Đất đai năm 2013 có quy định cụ thể về điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
(a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
(b) Đất không có tranh chấp;
(c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
(d) Trong thời hạn sử dụng đất.Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Lưu ý gì khi làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Người sử dụng đất nếu có đầy đủ các điều kiện theo quy định nêu trên thì có thể thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, góp vốn bằng Quyền sử dụng đất… tuy nhiên điều cần lưu ý tiếp theo là việc chuyển nhượng phải được ghi nhận dưới dạng văn bản là Hợp đồng, với nội dung rõ ràng bao gồm các thông tin cơ bản như:
(i) Thông tin của bên chuyển nhượng & bên nhận chuyển nhượng;
(ii) Thông tin về thửa đất là đối tượng của việc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất;
(iii) Nội dung thỏa thuận giữa các bên: diện tích chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời gian chuyển nhượng …;
(iv) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
(v) Điều khoản giải quyết tranh chấp;
(vi) Hiệu lực của hợp đồng;
(vii) các thỏa thuận khác (nếu có).Pháp luật quy định rõ ràng về việc chuyển nhượng phải được thể hiện dưới hình thức văn bản, vì vậy đây cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
– Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất:Công chứng/chứng thực hợp đồng chuyển nhượng là một điều kiện bắt buộc đối với hợp đồng chuyển nhượng Quyền sử dụng đất, để việc chuyển nhượng có hiệu lực, được pháp luật bảo vệ, đồng thời tránh trường hợp lừa đảo, một mảnh đất mà chuyển nhượng cho nhiều người như trong thực tế vẫn xảy ra. Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 có quy định như sau: “Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
(a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
(b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên”. Các bên trong quan hệ chuyển nhượng Quyền sử dụng đất có thể đến công chứng hợp đồng chuyển nhượng tại Văn phòng công chứng, hoặc chứng thực hợp đồng tại Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại cơ quan địa chính.
– Sau khi hoàn thành hoạt động công chứng hợp đồng tại Văn phòng công chứng, cá nhân/tổ chức chuyển nhượng hoặc nhận chuyển nhượng cần thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng tại Văn phòng đăng ký đất đai tại địa phương để hoàn tất quá trình chuyển giao quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, tránh rủi ro phát sinh do chậm thực hiện thủ tục đăng ký chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.
Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhanh năm 2023”. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hay “sang tên sổ đỏ”, “sang tên quyền sử dụng đất”…) là việc thực hiện thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế nhà, đất. Việc đăng ký biến động được thể hiện rõ trong Giấy chứng nhận (hay còn gọi là “sổ đỏ”). Khi đó người nhận chuyển nhượng sẽ được đứng tên trong Giấy chứng nhận.
Các giấy tờ cần công chứng bao gồm:
Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu).
Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có).
Bản gốc minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.
Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng.
✅ Chủ đề: | ⭐ Đất đai |
✅ Nội dung: | ⭐ Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 15/05/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 15/05/2023 |