Khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất so với thời điểm ban đầu, người dân có thể làm thủ tục xin chuyển mục đích tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, không phải mọi trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất đều được cơ quan nhà nước cho phép mà còn tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Có không ít các trường hợp người dân vì chưa nắm rõ các quy định pháp luật liên quan dẫn tới việc cơ quan nhà nước không cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, điều này làm mất rất nhiều thời gian và công sức của người dân. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, trình tự thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư được thực hiện như thế nào? Chuyển đất ruộng lên thổ cư chi phí bao nhiêu? Dịch vụ chuyển đất ruộng lên thổ cư ở đâu uy tín, nhanh chóng? Sau đây, Biểu mẫu Luật sẽ giúp quý độc giả giải đáp những vấn đề này và cung cấp những quy định pháp luật liên quan. Mời quý bạn đọc cùng theo dõi nhé.
- Nhận dịch vụ: 0833 102 102 – Hỗ trợ hoàn thành các thủ tục chuyển đất ruộng lên đất thổ cư
Căn cứ pháp lý
- Luật đất đai năm 2013
Dịch vụ chuyển đất ruộng lên thổ cư của Biểu mẫu luật
Có thể thấy, việc làm thủ tục chuyển đất ruộng lên thổ cư không phải điều đơn giản. Bạn có thể sẽ phải mất nhiều thời gian, công sức của mình mà vẫn có thể mắc phải những sai sót không đáng có khi làm thủ tục. Và khi đó, việc làm thủ tục sẽ càng mất nhiều thời gian hơn, làm chậm trễ những kế hoạch, dự định ban đầu. Vì vậy, thay vì tự mình thực hiện; bạn có thể nhờ đến sự giúp đỡ của các công ty luật, những người chuyên cung cấp các dịch vụ chuyển đất ruộng lên thổ cư uy tín.
Quy trình cung cấp dịch vụ chuyển đất ruộng lên thổ cư của Biểu mẫu luật như sau:
Bước 1: Tư vấn để khách hàng hiểu hơn về các quy trình Pháp luật đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thông qua điện thoại hoặc tới trực tiếp tại văn phòng.
Bước 2: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, kê khai giấy tờ. Các chuyên viên pháp lý của công ty có thể đến tận nhà khách hàng để tiếp nhận hồ sơ;
Bước 3: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 4: Theo dõi hồ sơ, thường xuyên cập nhật tiến độ hồ sơ cho khách hàng;
Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng;
Bước 6: Nhận thanh toán dịch vụ.
Cam kết khi sử dụng dịch vụ của Biểu mẫu luật
Khi quý khách hàng sử dụng dịch vụ của Biểu mẫu luật, chúng tôi cam kết sẽ đem đến lợi ích tối ưu cho quý khách, cụ thể như sau:
- Mọi thông tin của khách hàng và nội dung trao đổi tư vấn giữa khách hàng và luật sư sẽ được bảo mật. Cuộc gọi tư vấn được ghi âm chỉ để kiểm tra chất lượng cuộc gọi và giải quyết khiếu nại của khách hàng.
- Mọi cuộc gọi tư vấn trực tuyến sẽ được tiếp nhận nhanh chóng, hỗ trợ tận tình
- Đảm bảo chất lượng cuộc gọi để lắng nghe ý kiến khách hàng
- Đảm bảo nội dung tư vấn sẽ được xử lý nghiêm khắc với nội dung không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
- Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật luật sư và các nguyên tắc đạo đức khi hành nghề luật sư.
- Không ngừng cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng tốt hơn
- Khách hàng quan tâm đến chi phí dịch vụ. Nhưng đừng lo lắng, giá chúng tôi đưa ra được đảm bảo trong một số trường hợp nhất định. Chúng tôi giúp bạn tiết kiệm càng nhiều càng tốt bằng cách sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Vì sao nên sử dụng dịch vụ của Biểu mẫu luật?
Quý khách hàng nên sử dụng dịch vụ của Biểu mẫu luật vì những lí do sau đây:
Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ, chúng tôi sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.
Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Chi phí: Chi phí dịch vụ có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách hàng có thể hài lòng với dịch vụ chúng tôi đem lại.
Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng chúng tôi sẽ bảo mật 100%.
Chuyển đất ruộng lên thổ cư chi phí bao nhiêu?
Chuyển đất ruộng lên thổ cư cần đóng những khoản chi phí sau:
Tiền sử dụng đất
- Đối tượng áp dụng: Nộp lệ phí trước bạ khi được cấp Giấy chứng nhận mới.
- Mức nộp: Hiện nay, tại mỗi địa phương sẽ có quy định một mức thu cụ thể, quyết định này do Ủy ban nhân cấp tỉnh ban hành. Mỗi địa phương đều có văn bản quy định cụ thể về nội dung này, do đó Quý khách có thể tìm hiểu thêm các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố nơi Quý khách đang ở để biết được mức thu cụ thể đang được áp dụng tại địa phương.
Trường hợp 1: Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở (đất ở và đất nông nghiệp xen lẫn với nhau trong cùng thửa đất).
- Theo quy định của luật, 02 trường hợp sau sẽ nộp tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích:
- Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở sang làm đất ở.
- Đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01/7/2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở.
- Nếu thuộc trường hợp trên thì tiền sử dụng đất tính theo công thức sau:
- Tiền sử dụng đất phải nộp = 50% x (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
Trường hợp 2: Chuyển từ đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở (xem trong phần nguồn gốc sử dụng đất tại trang 2 của Giấy chứng nhận sẽ biết khi nào là đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất).
- Tiền sử dụng đất phải nộp = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp)
- Bước 1: Xác định tiền sử dụng đất theo giá đất ở
- Để xác định cần biết vị trí thửa đất: Tên đường, vị trí thửa đất gồm vị trí 1, 2, 3, 4 hay vị trí còn lại (vị trí 1, 2, 3,… xác định theo chiều sâu của thửa đất so với mặt tiền – càng lùi sâu giá càng thấp).
- Xác định giá đất trong bảng giá đất (xem tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành).
- Bước 2: Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp (xác định như bước 1).
- Bước 3: Lấy tiền sử dụng đất theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp
Lệ phí trước bạ
- Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.
- Cách tính lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%
Phí thẩm định hồ sơ
Phí thẩm định hồ sơ do HĐND cấp tỉnh quy định nên:
- Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.
- Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là khác nhau.
Thời hạn nộp các khoản tiền
Thời hạn nộp các khoản tiền như sau:
Tiền sử dụng đất
- Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất theo thông báo.
- Chậm nhất là 90 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp tiền sử dụng đất, người sử dụng đất phải nộp 50% tiền sử dụng đất còn lại theo thông báo.
Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp lệ phí trước bạ chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo, trừ trường hợp người nộp thuế được ghi nợ lệ phí trước bạ.
Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
- Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Như vậy, một trong những căn cứ để chuyển đổi mục đích sử dụng đất là do nhu cầu sử dụng đất, cho nên khi nhu cầu sử dụng đất thay đổi thì người sử dụng đất có thể xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.
Điều kiện chuyển đất ruộng lên thổ cư
Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định về chuyển mục đích sử dụng đất thì việc chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp (còn gọi là đất thổ cư) thuộc trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Bên cạnh đó, Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định về căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì xem xét mục đích chuyển đổi đất trên 2 điều kiện:
– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
Như vậy, theo quy định khi đáp ứng đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng thì được chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư.
Thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Hồ sơ chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư
Hồ sơ chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư gồm:
- Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).
Thủ tục chuyển đổi đất ruộng lên thổ cư được thực hiện như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Tại khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP quy định về thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ như sau:
- Cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 59 của Luật Đất đai;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 59 của Luật Đất đai.
Bước 2: Thẩm tra và xử lý hồ sơ
- Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
- Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
Bước 3: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định
Bước 4: Nhận kết quả
Như vậy, để chuyển đổi đất ruộng sang đất ở, bạn phải đáp ứng đủ điều kiện chuyển đổi mục đích sử dụng và tùy từng trường hợp mà thẩm quyền chuyển đổi sẽ thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Thẩm quyền chuyển đất ruộng lên thổ cư
Căn cứ theo khoản 1, khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
- Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;
- Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật này;
- Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật này;
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
- Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
- Giao đất đối với cộng đồng dân cư.
Như vậy, theo quy định nêu trên thẩm quyền chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất ở thuộc về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tùy vào từng trường hợp cụ thể.
Bài viết sau đây đã làm rõ vấn đề liên quan đến “Chuyển đất ruộng lên thổ cư”. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:
– Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
– Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.
Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Theo quy định hiện nay, người dân không được phép xây nhà ở trên đất ruộng. Trường hợp người sử dụng đất chỉ có quyền sử dụng đất nông nghiệp và muốn xây dựng nhà ở trên diện tích đất này thì trước tiên phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở.
Điểm d Khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định trong trường hợp này, muốn chuyển mục đích sử dụng đất thì người dân phải xin phép cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, để thực hiện thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất, hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở đến Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện nơi có đất để được giải quyết. Trường hợp địa phương có tổ chức bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa.
✅ Chủ đề: | ⭐ Đất đai |
✅ Nội dung: | ⭐ Dịch vụ chuyển đất ruộng lên đất thổ cư |
✅ Nhận dịch vụ: | ⭐ 0833 102 102 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 10/04/2023 |