• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Thứ Ba, Tháng 5 20, 2025
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Tư vấn pháp luật

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và những điều cần biết 2023

Hà Giang by Hà Giang
06/04/2023
in Tư vấn pháp luật
0
0
SHARES
17
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất
  3. Hồ sơ thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất
  4. Thời hạn giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất
  5. Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất
  6. Chi phí phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  7. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép
  8. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
  9. Lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  10. Tại sao lựa chọn dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Biểu mẫu luật?
  11. Video giải đáp về chuyển đổi mục đích sử dụng đất
  12. Câu hỏi thường gặp

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất là thủ tục không còn xa lạ với người dân hiện nay. Tuy nhiên, quy trình chuyển đổi mục đích sử dụng đất trên thực tiễn khá phức tạp, đòi hỏi người dân phải đáp ứng các điều kiện khắt khe theo quy định, do đó, không ít người mất rất nhiều thời gian và chi phí trong quá trình tiến hành thủ tục. Vậy cụ thể, theo quy định hiện hành, Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất được thực hiện như thế nào? Chi phí làm thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất là bao nhiêu? Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép, trường hợp nào không phải xin phép? Mời quý bạn đọc theo dõi bài viết sau đây của Biểu mẫu Luật để được cung cấp thông tin về vấn đề này cùng với những quy định pháp luật liên quan nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và những điều cần biết 2023
Chuyển đổi mục đích sử dụng đất và những điều cần biết 2023

Căn cứ pháp lý

  • Luật đất đai năm 2013

Điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 52 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là:

“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất

  1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
    Như vậy, một trong những căn cứ để chuyển đổi mục đích sử dụng đất là do nhu cầu sử dụng đất, cho nên khi nhu cầu sử dụng đất thay đổi thì người sử dụng đất có thể xin chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật.

Hồ sơ thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ gồm:

  • Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01;
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ, sổ hồng).

Thời hạn giải quyết chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thời gian thực hiện thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày,

  • Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
  • Không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
  • Không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định tại Điều này được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.

Thời gian thực hiện đồng thời nhiều thủ tục hành chính về đất đai do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không quá tổng thời gian thực hiện các thủ tục đó theo các quy định trên.

Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ khoản 1, khoản 3 Điều 60 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP), nơi nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất được quy định như sau:

  • Đối với hộ gia đình, cá nhân thì nộp hồ sơ tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.
  • Đối với tổ chức thì nộp hồ sơ tại Sở Tài nguyên và Môi trường.

Lưu ý: Địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

Chi phí phải nộp khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Tiền sử dụng đất

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng như sau:

Thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch đối với trường hợp:

  • Người sử dụng đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở chuyển sang làm đất ở;
  • Chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 tách thành các thửa riêng sang đất ở;
  • Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp.

Thu tiền sử dụng đất bằng 100% chênh lệch đối với trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở.

Chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở thì không phải nộp tiền sử dụng đất nếu người sử dụng đất đang sử dụng đất phi nông nghiệp đã được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định, lâu dài trước ngày 01/7/2004 mà không phải là đất được Nhà nước giao hoặc cho thuê, khi chuyển mục đích sang đất ở.

Lệ phí trước bạ

Mức tính lệ phí trước bạ trong trường hợp này sẽ là 0,5% và giá tính lệ phí trước bạ là giá do ủy ban nhân cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai nộp lệ phí trước bạ.

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quyết định nên mức thu không giống nhau. Đối với tổ chức thì mức thu phí thẩm định hồ sơ khi chuyển mục đích sử dụng đất sẽ cao hơn so với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013, các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  • Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép

Khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định các trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:

TTTên trường hợp
1Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm
2Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm
3Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm
4Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở
5Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Những lưu ý khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất như sau:

  • Xem trường hợp nào phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất, trường hợp nào không phải xin phép.
  • Các trường hợp không phải xin phép chuyển đổi có thể tự thực hiện chuyển đổi
  • Phải viết mẫu đơn xin chuyển đổi mục đích sử đụng đất nếu thuộc trường hợp phải xin phép
  • Khi xin chuyển đổi sẽ phải nộp ở Sở Tài nguyên và Môi trường mà không phải là ở Uỷ ban nhân dân
  • Có nhiều trường họpw chuyển đổi mục đích sử dụng đất không phải nộp phí.

Tại sao lựa chọn dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Biểu mẫu luật?

Khi lựa chọn dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất của chúng tôi, khách hàng sẽ luôn nhận được sự tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn nhiều trong việc hỗ trợ khách hàng. Cụ thể, lý do bạn nên sử dụng dịch vụ của Biểu mẫu luật như sau:

  • Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ làm sổ đỏ, chúng tôi sẽ thực hiện nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.,
  • Đúng thời hạn: Với phương châm “đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“; chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
  • Chi phí: Chi phí dịch vụ có tính cạnh tranh cao, tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Với giá cả hợp lý, chúng tôi mong muốn khách hàng có thể hài lòng với dịch vụ chúng tôi đem lại.
  • Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng chúng tôi sẽ bảo mật 100%.

Quy trình cung cấp dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất của Biểu mẫu luật như sau:

Bước 1: Tư vấn để khách hàng hiểu hơn về các quy trình Pháp luật đối với thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất thông qua điện thoại hoặc tới trực tiếp tại văn phòng.

Bước 2: Hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, kê khai giấy tờ. Các chuyên viên pháp lý của công ty có thể đến tận nhà khách hàng để tiếp nhận hồ sơ;

Bước 3: Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục cần thiết tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 4: Theo dõi hồ sơ, thường xuyên cập nhật tiến độ hồ sơ cho khách hàng;

Bước 5: Nhận kết quả và bàn giao lại cho khách hàng;

Bước 6: Nhận thanh toán dịch vụ;

Video giải đáp về chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Video giải đáp về chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Bài viết sau đây đã làm rõ vấn đề liên quan đến “Chuyển đổi mục đích sử dụng đất”. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất thổ cư?

Vị trí thửa đất phải có quy hoạch sử dụng đất chi tiết hay kế hoạch sử dụng đất chi tiết (là đất ở), hoặc quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
– Thửa đất chuyển mục đích sử dụng phải thỏa mãn được diện tích tối thiểu.
Do đó, nếu muốn chuyển mục đích sử dụng mảnh đất từ đất vườn (đất nông nghiệp) sang đất ở thì phải đáp ứng được các điều kiện trên

Thời hạn giải quyết cho phép chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư là bao lâu?

Người sử dụng đất nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi đã nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất. Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất?

Theo Điều 59 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;
– Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định.
Lưu ý: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và ủy ban nhân dân cấp huyện không được ủy quyền.

✅ Chủ đề:⭐ Đất đai
✅ Nội dung:⭐ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
✅ Ngày đăng bài:⭐ 06/04/2023
✅ Ngày cập nhật:⭐ 06/04/2023
5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Related Posts

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện
Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

17/05/2024
Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?
Tư vấn pháp luật

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

16/05/2024
Chung cư mini có sổ hồng không?
Tư vấn pháp luật

Chung cư mini có sổ hồng không?

15/05/2024
Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?
Tư vấn pháp luật

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?

28/04/2024
Tài sản trước hôn nhân có được chia không?
Tư vấn pháp luật

Tài sản trước hôn nhân có được chia không?

27/04/2024
Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn
Tư vấn pháp luật

Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn

26/04/2024
Next Post
Cách viết đơn ly hôn đơn phương

Cách viết đơn ly hôn đơn phương

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

06/07/2023
Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

18/07/2024

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Mẫu biên bản hiện trường

Mẫu biên bản hiện trường

28/12/2022
Làm giấy khai sinh có cần sổ hộ khẩu không?

Làm giấy khai sinh có cần sổ hộ khẩu không?

24/04/2023

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Danh mục

  • Bạn cần biết
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Tải mẫu biên bản họp phòng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp chi bộ hàng tháng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông chia cổ tức PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản xác minh tranh chấp đất đai PDF.DOCx
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In