Khi trẻ em được sinh ra, cha mẹ hoặc người than phải có trách nhiệm đăng ký làm giấy khai sinh cho trẻ trong thời gian theo quy định. Khi đó, cha mẹ hoẵ người than có thể đến cơ quan có thẩm quyền yêu cầu đăng ký khai sinh và chờ kết quả. Do vậy, khi đăng ký khai sinh cho con cần phải nắm được cơ quan có thẩm quyền làm giấy khai sinh. Vậy, Cơ quan nào giải quyết việc cấp giấy khai sinh? Hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014
- Quyết định 1872/QĐ-BTP
Sau khi sinh con bao lâu phải làm giấy khai sinh?
Theo quy định pháp luật thì trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ phải có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con. Ngoài cha, mẹ thì người khai sinh cho trẻ có thể là ông, bà hoặc những người thân thích khác. Như vậy, pháp luật tạo điều kiện để đăng ký khai sinh cho trẻ dù cha, mẹ không thể trực tiếp đến thực hiện khai sinh cho con tại cơ quan có thẩm quyền.
Cơ quan nào giải quyết việc cấp giấy khai sinh?
Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 thì UBND cấp xã nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú) của cha, mẹ là cơ quan có thẩm quyền giải quyết việc cấp giấy khai sinh. Cha, mẹ, ông, bà, người thân thích hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ phải làm Giấy khai sinh cho trẻ tại UBND cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ.
Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ thì nộp tại UBND cấp xã, nơi đứa trẻ đang sinh sống trên thực tế.
Trường hợp làm Giấy khai sinh cho con có yếu tố nước ngoài thì sẽ được thực hiện tại UBND cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ (theo khoản 2 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014).
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài thuộc 1 trong các trường hợp sau đây:
– Trẻ có cha hoặc mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch.
– Trẻ có cha và mẹ là người nước ngoài hoặc người không quốc tịch nhưng trẻ được sinh ra tại Việt Nam.
– Trường hợp làm Giấy khai sinh cho trẻ em được sinh ra tại Việt Nam có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tại khu vực biên giới, còn người kia là công dân của nước láng giềng thường trú tại khu vực biên giới với Việt Nam được thực hiện tại UBND cấp xã nơi cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam thường trú tiếp giáp với đơn vị hành chính tương đương cấp xã của Việt Nam nơi mẹ hoặc cha là công dân nước láng giềng thường trú (điểm d khoản 1 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 17 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
– Trường hợp, trẻ là công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài thì làm Giấy khai sinh tại Cơ quan đại diện (khoản 3 Điều 7 Luật Hộ tịch 2014, Điều 2 Thông tư liên tịch 02/2016/TTLT-BNG-BTP).
Hồ sơ xin cấp giấy khai sinh
Tùy vào việc làm Giấy khai sinh có yếu nước ngoài hay không có yếu tố nước ngoài mà hồ sơ sẽ khác nhau, theo Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP thì hồ sơ cụ thể như sau:
* Hồ sơ xin cấp Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Giấy tờ cần phải xuất trình:
+ Hộ chiếu, CMND, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu cấp giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp và còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
+ Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú của người yêu cầu làm giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì cần phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
– Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
+ Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
* Hồ sơ xin cấp Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:
– Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu, CCMND, thẻ CCCD hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân của người yêu cầu cấp Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân (khoản 1 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
+ Giấy tờ chứng minh về nơi cư trú của người yêu cầu làm Giấy khai sinh để chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh.
+ Trường hợp cha, mẹ của trẻ đã thực hiện đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn.
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam hoặc cha và mẹ đều là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã được nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam (như: hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.
– Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
+ Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
Thủ tục xin cấp giấy khai sinh
Căn cứ Quyết định 1872/QĐ-BTP năm 2020, để khai sinh cho con cần tiến hành theo các bước sau:
Bước 1: Người đi đăng ký khai sinh cho trẻ chuẩn bị hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai đăng ký khai sinh;
– Bản chính Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh phải nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì cần phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Người đi khai sinh cho trẻ phải xuất trình được giấy tờ tùy thân như hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh.
Bước 2: Nộp giấy tờ tại UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ. Nếu không xác định được nơi cư trú của cha, mẹ trẻ thì nộp tại UBND cấp xã, nơi trẻ đang sinh sống trên thực tế.
Bước 3: Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu với những thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu khai sinh nộp, xuất trình.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, nếu thấy thông tin khai sinh đã đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, lấy Số định danh cá nhân. Chủ tịch UBND cấp xã sẽ cấp Giấy khai sinh cho người yêu cầu.
Thời gian giải quyết cấp giấy khai sinh:
Thông thường, sau khi xuất trình được đầy đủ giấy tờ cần thiết để tiến hành làm giấy khai sinh cho trẻ, công chức tư pháp hộ tịch sẽ tiến hành lập giấy khai sinh ngay và trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp nhận được hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì phải trả kết quả cho người yêu cầu trong ngày làm việc tiếp theo.
Trừ trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai sinh sẽ mất khoảng thời gian lâu hơn, tùy thuộc vào thủ tục được liên thông, tối đa là 20 ngày đối với liên thông khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ.
Biểu mẫu luật đã giải đáp vấn đề “Cơ quan nào giải quyết việc cấp giấy khai sinh năm 2023?” qua bài viết trên đây. Hy vọng có thể hữu ích trong việc làm giấy khai sinh cho con của bạn.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định hồ sơ làm Giấy khai sinh bao gồm Tờ khai theo mẫu và Giấy chứng sinh. Do đó, việc làm Giấy khai sinh cho con không yêu cầu Giấy đăng ký kết hôn của cha, mẹ nên cha, mẹ không đăng ký kết hôn vẫn có thể làm giấy khai sinh cho con.
Giấy khai sinh chỉ được cấp 01 bản chính. Bản sao của Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu của người đi đăng ký khai sinh.
Hiện nay, việc khai sinh cho trẻ em sẽ không phải trả phí. Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng thời hạn: theo mức thu lệ phí do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định.
✅ Chủ đề: | ⭐ Luật Hộ tịch |
✅ Nội dung: | ⭐ Cơ quan nào giải quyết việc cấp giấy khai sinh |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 22/05/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 22/05/2023 |