Ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp là loại hợp đồng khá phổ biến tại các khu vực nông thôn. Điều này xuất phát từ việc nhiều gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng thêm đất nông nghiệp để mở rộng khu vực sản xuất nông nghiệp. Trong khi đó, nhiều gia đình lại không còn nhu cầu canh tác trên đất. Thay vì phải trả lại đất cho nhà nước và bên có nhu cầu sử dụng làm đơn xin cấp thêm đất thì các hộ gia đình, cá nhân lại lựa chọn việc ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp để tiết kiệm thời gian cũng như các chi phí thực hiện thủ tục hành chính. Để đảm bảo cho việc ủy quyền, các hộ gia đình, cá nhân sẽ ký kết giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp. Trên thực tế, nhiều người vẫn còn lúng túng khi soạn thảo nội dung của giấy ủy quyền này. Vì vậy, Biểu mẫu luật sẽ gửi tới bạn đọc Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp hiện nay. Mời bạn đọc tham khảo.
Đất nông nghiệp là loại đất gì?
Đất nông nghiệp là một trong ba nhóm đất cơ bản tại nước ta hiện nay. Theo quy định của Luật Đất đai 2013, đất đai được phân thành 03 nhóm chính: đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa xác định mục đích sử dụng. Căn cứ Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất nông nghiệp bao gồm những loại đất sau đây:
“a) Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.”
Quyền của người sử dụng đất nông nghiệp
Khi được Nhà nước công nhận là người sử dụng đất hợp pháp thông qua việc giao đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất, người sử dụng đất nói chung và người sử dụng đất nông nghiệp nói riêng được hưởng các quyền của người sử dụng đất theo quy định tại Điều 166 và Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
- Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
- Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.
- Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình.
- Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
- Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất.
Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp
Anh Bình ở Cao Bằng gửi tới Biểu mẫu luật câu hỏi như sau: Hiện nay, bố mẹ tôi đã già nên không còn nhu cầu sử dụng thửa đất nông nghiệp đã được nhà nước giao. Vì vậy, bố mẹ tôi muốn ủy quyền sang cho tôi để tôi trực tiếp trồng lúa và nộp thuế đất nông nghiệp hàng năm. Vì vậy, cơ quan Nhà nước yêu cầu bố mẹ tôi phải ký giấy ủy quyền cho tôi để sử dụng đất nông nghiệp. Tuy nhiên, tôi vẫn chưa rõ về các nội dung trên Giấy ủy quyền này. Nay tôi gửi câu hỏi này, mong Biểu mẫu luật hỗ trợ.
Đối với yêu cầu của anh, Biểu mẫu luật cung cấp Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp, anh có thể tải về và sử dụng:
Hướng dẫn viết giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp
Giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp là căn cứ pháp lý hợp pháp để một chủ thể khác (không phải người sử dụng đất) có quyền sử dụng đất nông nghiệp. Vì vậy khi viết giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây để hạn chế tối đa những rủi ro pháp lý:
– Tiêu đề và thông tin đầy đủ: Đầu tiên, bạn cần ghi rõ tiêu đề “Giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp” hoặc “Hợp đồng ủy quyền sử dụng đất”, …. Sau đó, cung cấp thông tin đầy đủ về người ủy quyền (bên nhận quyền sử dụng đất) và người được ủy quyền (bên giao quyền sử dụng đất), bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại, số CMND/CCCD, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, v.v.
– Mô tả đặc điểm của thửa đất nông nghiệp (đối tượng của hợp đồng ủy quyền): Trình bày một cách chi tiết diện tích và vị trí của đất nông nghiệp được ủy quyền. Nêu rõ thông tin về số hiệu thửa đất, tỉnh/thành phố, huyện/quận, xã/phường nơi đất được đặt và mô tả diện tích bằng số đo hoặc theo diện tích trong sổ đăng ký quyền sử dụng đất.
– Thời hạn và mục đích sử dụng: Xác định thời hạn mà giấy ủy quyền sử dụng đất có hiệu lực. Riêng đối với mục đích sử dụng đất, ghi rõ liệu đó là mục đích trồng trọt, chăn nuôi, làm vườn, sản xuất nông nghiệp hay mục đích khác nếu có.
– Quyền và trách nhiệm: Rõ ràng đề cập đến quyền được hưởng của bên được ủy quyền, chẳng hạn như quyền tận dụng, cải tạo, chấm dứt/hoàn trả đất nếu cần thiết. Đồng thời cũng cần nêu rõ trách nhiệm của bên được ủy quyền, bao gồm việc bảo vệ đất, tuân thủ pháp luật nông nghiệp, v.v.
– Ký tên và xác nhận: Ủy quyền của giấy phải có chữ ký, tên, nghề nghiệp, và ngày tháng năm ký phía người ủy quyền và người được ủy quyền.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất
- Cách làm hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Mẫu đơn khởi kiện tranh chấp quyền sử dụng đất
- Mẫu đơn báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thông tin liên hệ:
Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến Mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp Nếu bạn còn vướng mắc về bài viết và những vấn đề pháp lý liên quan. Hãy liên hệ với chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp:
Giấy ủy quyền chỉ có giá trị cho phép người nhận ủy quyền được sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi ủy quyền mà không có giá trị chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất (không có sự thay đổi về người sử dụng đất hợp pháp). Vì vậy, người nhận ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp không để sử dụng hợp đồng ủy quyền để cấp sổ đỏ.
Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
“a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này”
Như vậy, pháp luật hiện hành chỉ có quy định bắt buộc công chứng/ chứng thực những hợp đồng nêu trên. Đối với hợp đồng ủy quyền sử dụng đất nông nghiệp sẽ không bắt buộc phải công chứng mà sẽ thực hiện theo nhu cầu của các bên.
Mẫu giấy ủy quyền: | Sử dụng đất nông nghiệp |
Định dạng: | File Word/PDF |
Số lượng file: | 2 |
Số lượt tải: | +1000 |