Vốn đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với hoạt động và sự phát triển của doanh nghiệp. Đối với công ty cổ phần, vốn được thể hiện thông quá các cổ phần, người nắm giữ cổ phần được gọi là cổ đông. Đối với từng loại cổ phần và số lượng cổ phần mà mình nắm giữ, cổ đông có những quyền và nghĩa vụ nhất định đối với công ty. Để đảm bảo quyền lợi của cổ đông, công ty cổ phần có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty. Vậy, Mẫu giấy xác nhận cổ phần có giá trị gì? Nội dung cơ bản của giấy xác nhận cổ phần là gì? Mời các bạn cùng tìm hiểu câu trả lời qua bài viết “Mẫu giấy xác nhận cổ phần” của Biểu mẫu luật dưới đây nhé.
Cổ phần là gì?
Cổ phần là gì? Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn liên quan chưa có quy định giải thích về khái niệm cổ phần. Theo cách hiểu của đại đa số mọi người, cổ phần là thuật ngữ nhằm biểu thị số vốn của công ty cổ phần. Tức là, vốn của công ty cổ phần sẽ được chia thành các cổ phần, mỗi cổ phần có giá trị nhất định (theo quy định của Điều lệ công ty). Số vốn mà cổ đông góp vào công ty sẽ được quy đổi thành cổ phần.
Tại Điều 112 Luật Doanh nghiệp 2020 đề cập đến cổ phần như sau:
“1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.
2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.
3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.
4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.”
Giấy xác nhận cổ phần là gì?
Giấy xác nhận cổ phần là gì? Giấy xác nhận cổ phần hay Giấy xác nhận phần vốn góp trong công ty cổ phần. Giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu chứng nhận việc bạn sở hữu một số lượng cổ phần trong một công ty. Nó xác nhận rằng bạn là cổ đông của công ty đó và có quyền tham gia vào các quyết định và lợi ích tài chính của công ty. Giấy xác nhận cổ phần thông thường gồm có thông tin về tên và địa chỉ của cổ đông, số lượng và loại cổ phần mà họ sở hữu và thông tin về công ty cổ phần.
Giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu quan trọng trong lĩnh vực tài chính và doanh nghiệp. Nó có giá trị và vai trò quan trọng như sau:
– Chứng nhận sở hữu cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần là bằng chứng về việc người sở hữu giấy này đang sở hữu một phần tài sản và quyền lợi trong một công ty. Nó chứng minh định danh và số lượng cổ phần mà chủ sở hữu nắm giữ.
– Bảo vệ quyền lợi của cổ đông: Giấy xác nhận cổ phần là một công cụ để bảo vệ quyền lợi của cổ đông. Nó cho phép cổ đông tham gia vào các quyết định lớn của công ty, như bỏ phiếu trên các vấn đề quan trọng, nhận cổ tức và chia sẻ trong lợi nhuận công ty.
– Đánh giá giá trị cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần cung cấp thông tin về số lượng cổ phần và giá trị của công ty mà người sở hữu chiếm một phần. Điều này cho phép cổ đông đánh giá giá trị tài sản của họ và theo dõi tăng giảm giá trị cổ phần theo thời gian.
– Giao dịch cổ phần: Giấy xác nhận cổ phần cũng chứng minh rằng người sở hữu có quyền chuyển nhượng, bán hoặc mua cổ phần trong công ty. Nó tạo điều kiện cho cổ đông tham gia vào thị trường chứng khoán và thực hiện các giao dịch mua bán cổ phần.
– Tài chính và pháp lý: Giấy xác nhận cổ phần cũng có giá trị từ góc độ tài chính và pháp lý. Nó cung cấp thông tin quan trọng khi thực hiện các thủ tục tài chính như vay vốn hoặc phát hành thêm cổ phần. Đồng thời, nó cũng là bằng chứng quan trọng trong trường hợp xảy ra tranh chấp pháp lý liên quan đến quyền sở hữu cổ phần.
Mẫu giấy xác nhận cổ phần
Có thể thấy, giấy xác nhận cổ phần là một tài liệu quan trọng trong quản lý cổ đông và hoạt động của công ty. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền và lợi ích của cổ đông và hỗ trợ các hoạt động tài chính và pháp lý liên quan đến cổ phần. Dưới đây là mẫu giấy xác nhận cổ phần cơ bản của Biểu mẫu luật, bạn có thể tải xuống và sử dụng:
Hướng dẫn soạn giấy xác nhận cổ phần
Giấy xác nhận cổ đông là loại văn bản mà doanh nghiệp cấp cho cổ đông về việc công nhận phần vốn góp của cổ đông trong công ty cổ phần. Do đó, không chỉ đảm bảo về mặt nội dung, giấy xác nhận cổ phần phải được trình bày khoa học, chặt chẽ thể hiện sự chuyên nghiệp của công ty. Trong quá trình soạn thảo mẫu chứng nhận góp vốn thì các chủ thể sẽ cần chú ý một số nội dung cơ bản như sau:
– Thông tin về tên công ty, số hiệu phải ghi đầy đủ, chính xác rõ ràng.
– Nội dung biểu mẫu phải ghi rõ giấy chứng nhận góp vốn cấp lần mấy.
– Căn cứ cụ thể vào đâu để cấp giấy chứng nhận phần vốn góp công ty cổ phần.
– Cần phải điền đầy đủ tên thành viên góp vốn bao gồm các thông tin về họ tên, giới tính, ngày tháng năm sinh, dân tộc, quốc tịch, Số chứng minh thư nhân dân/ căn cước công dân, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại và một số các thông tin cơ bản khác.
– Mục thành viên công ty phải thể hiện rõ công ty nào, đã góp bao nhiêu, tương ứng với phần trăm bao nhiêu trên tổng vốn điều lệ…
– Hình thức góp vốn của các chủ thể cụ thể là gì, thời điểm góp vốn cụ thể ngày bao nhiêu?…
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu giấy ủy quyền công ty cho phó giám đốc
- Mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp PDF/DOC
- Download mẫu hợp đồng lao động
Vấn đề “Mẫu giấy xác nhận cổ phần” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan vui lòng liên hệ với Biểu mẫu Luật. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Theo quy định tại Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đối với hành vi “Không cấp giấy chứng nhận phần vốn góp cho thành viên công ty”.
Như vậy, doanh nghiệp phải có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận cổ phần cho cổ đông công ty.
Cổ phần là số vốn của công ty cổ phần được chia ra thành nhiều phần bằng nhau; cổ phần có nhiều loại cổ phần: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.
Cổ phiếu là chứng chỉ do công ty cổ phần phát hành, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Như vậy, cổ phiếu không phải là cổ phần mà cổ phiếu được hiểu như một chứng từ xác nhận quyền sở hữu một hoặc một số cổ phần của công ty đó.
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay, công ty cổ phần có 04 loại cổ phần cơ bản là:
– Cổ phần phổ thông
– Cổ phần ưu đãi biểu quyết
– Cổ phần ưu đãi cổ tức
– Cổ phần ưu đãi hoàn lại
Ngoài ra, có thể có một số cổ phần ưu đãi khác theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật về chứng khoán.
Mẫu giấy xác nhận: | Cổ phần |
Định dạng: | File Word |
Số lượng file: | 1 |
Số lượt tải: | +2000 |