• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Thứ Hai, Tháng 5 19, 2025
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Tư vấn pháp luật

Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?

Dương Thùy by Dương Thùy
20/12/2023
in Tư vấn pháp luật
0
0
SHARES
24
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Chuyển khẩu là gì?
  2. Hồ sơ chuyển khẩu
  3. Thủ tục chuyển khẩu
  4. Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?

Đối với mỗi quốc gia trên thế giới, bao gồm Việt Nam, hoạt động quản lý cư trú có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng các cư dân sống trong một khu vực tuân thủ các quy tắc và quy định pháp luật, giúp duy trì trật tự, bảo vệ an ninh và tránh vi phạm pháp luật. Trong đó, chuyển khẩu là một trong những hoạt động cơ bản về quản lý cư trú. Vậy, chuyển khẩu là gì? Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không? Thủ tục chuyển khẩu? …. Để giải đáp những câu hỏi này, mời các bạn cùng với Biểu mẫu luật tìm hiểu bài viết “Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không” dưới đây nhé.

Chuyển khẩu là gì?

Hộ khẩu là một khái niệm trong pháp luật Việt Nam dùng để xác định địa chỉ thường trú của công dân. Nó có thể được hiểu là đăng ký cư trú tại một địa điểm cố định, thường là nơi mà người dân thường sống và sinh hoạt. Hộ khẩu ghi nhận thông tin về thành viên trong gia đình, địa chỉ và các thông tin cá nhân khác liên quan.

Chuyển khẩu là gì? Chuyển hộ khẩu là quá trình thay đổi đăng ký hộ khẩu từ một địa phương sang địa phương khác. Đối với người dân, việc chuyển hộ khẩu có thể đưa ra khi muốn định cư hoặc sinh sống tại địa phương mới. Quá trình chuyển hộ khẩu yêu cầu thủ tục hành chính nhất định tại cơ quan hành chính công dân của địa phương mới. Điều này thường liên quan đến việc cung cấp các giấy tờ như hộ khẩu cũ, chứng minh nhân dân, giấy tờ chứng minh về Việc tạm trú và các tài liệu khác liên quan để xác nhận việc chuyển địa chỉ cư trú.

Hiện nay, pháp luật về cư trú không có quy định cụ thể giải thích thế nào là chuyển khẩu. Từ những khái niệm nêu trên, chuyển khẩu là một cách gọi vắn tắt về việc người dân thay đổi địa chỉ thường trú của mình từ nơi này đến nơi khác theo quy định. 

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

Theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020, khi người dân thay đổi nơi thường trú (chuyển khẩu) thì phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới. 

Hồ sơ chuyển khẩu

Chuẩn bị hồ sơ khi thực hiện thủ tục hành chính là một bước quan trọng để đảm bảo quyền lợi và nhu cầu của cá nhân hoặc tổ chức được đáp ứng đúng quy định. Tương tự như khi thực hiện thủ tục chuyển khẩu, để tránh trường hợp cơ quan có thẩm quyền trả hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ làm kéo dài thời gian thực hiện thủ tục, trước khi thực hiện thủ tục chuyển khẩu, người dân cần chuẩn bị hồ sơ chuyển khẩu theo đúng quy định pháp luật. 

Căn cứ quy định tại Điều 21 Luật Cư trú 2020, hồ sơ đăng ký thường trú được quy định khác nhau đối với từng đối tượng khác nhau. Cụ thể như sau: 

Thứ nhất, đối với công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình và được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó . Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

Thứ hai, đối với công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý theo quy định tại khoản 2 Điều 20 của Luật Cư trú 2020.  Hồ sơ đăng ký thường trú  bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện khác quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20 của Luật Cư trú 2020.

Thứ ba, đối với công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ theo quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật Cư trú 2020. Hồ sơ đăng ký thường trú đối bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

Thứ tư, đối với công dân đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 4 Điều 20 của Luật Cư trú 2020. Hồ sơ đăng ký thường trú đối bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người quy định tại điểm c khoản 4 Điều 20 của Luật Cư trú 2020 thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người quy định tại điểm a khoản 4 Điều 20 của Luật Cư trú 2020; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người quy định tại điểm b khoản 4 Điều 20 của Luật này;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;

Thứ năm, đối với trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú theo quy định tại điểm d khoản 4 Điều 20 của Luật Cư trú 2020. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

Thứ sáu, đối với người được chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội khi được người đứng đầu cơ sở đó đồng ý hoặc được đăng ký thường trú vào hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý theo quy định tại khoản 5 Điều 20 của Luật Cư trú 2020. Hồ sơ đăng ký thường trú đối bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp;
  • Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

Thứ bảy, đối với người sinh sống, người làm nghề lưu động trên phương tiện được đăng ký thường trú tại phương tiện đó theo quy định tại khoản 6 Điều 20 của Luật Cư trú 2020. Hồ sơ đăng ký thường trú bao gồm:

  • Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phương tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
  • Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm;
  • Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

Lưu ý:

  • Trường hợp người đăng ký thường trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai thay đổi thông tin cư trú phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
  • Trường hợp người đăng ký thường trú là người Việt Nam định cư ở nước ngoài còn quốc tịch Việt Nam thì trong hồ sơ đăng ký thường trú phải có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng; trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam còn giá trị sử dụng thì phải có giấy tờ, tài liệu khác chứng minh có quốc tịch Việt Nam và văn bản đồng ý cho giải quyết thường trú của cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh của Bộ Công an.

Thủ tục chuyển khẩu

Tương tự như những thủ tục hành chính khác, người dân thực hiện chuyển khẩu (hay đăng ký thường trú) đều phải tuân thủ theo một trình tự, thủ tục nhất định. Bởi lẽ, việc thực hiện thủ tục hành chính theo một trình tự nhất định đảm bảo tính trách nhiệm của các bên liên quan và giúp đảm bảo rằng các thủ tục được hoàn thành đúng thời hạn.

Theo quy định tại Điều 22 Luật Cư trú 2020, thủ tục chuyển khẩu được thực hiện như sau: 

“1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.”

Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?

Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?
Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?

Sổ hộ khẩu là một loại giấy tờ chứng minh về hộ khẩu của một cá nhân. Sổ hộ khẩu bao gồm thông tin về thành viên trong gia đình, địa chỉ, ngày tháng năm sinh, quan hệ gia đình và một số thông tin khác. Đồng thời, cung cấp thông tin cơ bản về hộ gia đình và được sử dụng để xác định quyền lợi xã hội, quản lý nhân khẩu và kiểm soát dân số.

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020 thì: “Kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.”

Theo đó, đến thời điểm hiện tại, Sổ hộ khẩu không còn giá trị pháp lý mà thay vào đó, thông tin cư trú của công dân sẽ được quản lý thông qua Cơ sở dữ liệu về cư trú. 

Mặt khác, theo nội dung tại phần thứ 2 “Hồ sơ chuyển khẩu” thì sổ hộ khẩu không phải giấy tờ, tài liệu bắt buộc phải có trong hồ sơ thực hiện thủ tục chuyển khẩu. 

Vì vậy, trong trường hợp không có sổ hộ khẩu, người dân vẫn thực hiện đăng ký thường trú bình thường khi thuộc đối tượng được đăng ký thường trú tại Điều 20 Luật Cư trú 2020.

Mời bạn xem thêm:

  • Thủ tục nhập hộ khẩu cho vợ về nhà chồng
  • Mẫu đơn xin bảo lãnh nhập hộ khẩu
  • Mẫu đơn xin xác nhận hộ khẩu

Trên đây là tư vấn của bieumauluat về nội dung “Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?“. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp: 

Khi chuyển khẩu có được cấp lại sổ hộ khẩu không?

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 Luật Cư trú 2020 quy định: “Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật này và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.” 
Như vậy, khi chuyển khẩu, cơ quan đăng ký cư trú sẽ thu hồi sổ hộ khẩu đã cấp và không cấp mới sổ hộ khẩu cho công dân. 

Khi chuyển khẩu có cần chủ hộ (nơi ở hiện tại) đồng ý hay không?

Hiện nay, theo quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020, việc người dân đăng ký thường trú (chuyển khẩu) chỉ có yêu cầu về việc chủ hộ nơi ở hiện tại đồng ý. Do đó, kể cả trong trường hợp chủ hộ của nơi ở hiện tại không đồng ý thì bạn vẫn có thể chuyển khẩu bình thường. 

✅ Chủ đề:⭐ Luật cư trú
✅ Nội dung:⭐ Không có sổ hộ khẩu có chuyển khẩu được không?
✅ Ngày đăng bài:⭐20/12/2023
✅ Ngày cập nhật:⭐ 20/12/2023
5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Chuyển khẩu là gì?

Related Posts

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện
Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

17/05/2024
Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?
Tư vấn pháp luật

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

16/05/2024
Chung cư mini có sổ hồng không?
Tư vấn pháp luật

Chung cư mini có sổ hồng không?

15/05/2024
Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?
Tư vấn pháp luật

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?

28/04/2024
Tài sản trước hôn nhân có được chia không?
Tư vấn pháp luật

Tài sản trước hôn nhân có được chia không?

27/04/2024
Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn
Tư vấn pháp luật

Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn

26/04/2024
Next Post
Đăng ký tạm trú có cần sổ hộ khẩu không?

Đăng ký tạm trú có cần sổ hộ khẩu không?

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

06/07/2023
Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

18/07/2024

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng

Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh nhà hàng

23/06/2023
Tải mẫu biên bản tường trình PDF.DOCx

Tải mẫu biên bản tường trình PDF.DOCx

05/04/2024

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Danh mục

  • Bạn cần biết
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Tải mẫu biên bản họp phòng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp chi bộ hàng tháng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông chia cổ tức PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản xác minh tranh chấp đất đai PDF.DOCx
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In