Trên thực tế cuộc sống hiện nay, vì những lý do khác nhau mà nhiều người bị mất giấy khai sinh, trong đó số lượng người lớn tuổi mất giấy khai sinh là rất nhiều, việc này ảnh hưởng đến việc thực hiện các thủ tục hành chính. Theo đó mà nhiều người lớn tuổi muốn thực hiện cấp lại giấy đăng ký khai sinh. Vậy để được đăng ký lại khai sinh sẽ cần đáp ứng những điều kiện gì? Thực hiện thủ tục làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi năm 2023 như thế nào? Bạn đọc hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về quy định này tại nội dung bài viết sau.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 23/2015/NĐ- CP
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
Điều kiện đăng ký lại khai sinh
Khai sinh là sự kiện hộ tịch xác định sự ra đời tồn tại của mỗi cá nhân. Việc đăng ký khai sinh, cấp Giấy khai sinh có ý nghĩa pháp lý đầu tiên chứng minh nhân thân của công dân cá nhân từ khi sinh ra cho đến chết (họ, chữ đệm và tên; độ tuổi; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán…). Vì vậy khi muốn thực hiện đăng ký lại khai sinh sẽ cần đáp ứng các điều kiện nhất định.
Theo Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người có có yêu cầu được cấp lại khai sinh có đủ các điều kiện sau:
– Việc khai sinh đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01/01/2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
– Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
– Người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Hướng dẫn làm giấy khai sinh
Bước 1. Chuẩn bị giấy tờ, tài liệu
Theo Điều 9 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy tờ, tài liệu là cơ sở đăng ký lại khai sinh gồm:
– Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp;
– Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.
– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có giấy tờ trên thì giấy tờ sau là cơ sở để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:
+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
+ Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
+ Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
+ Giấy tờ khác có thông tin về họ, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và cam đoan về việc đã nộp đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.
Trường hợp giấy tờ của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh không có thông tin chứng minh quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản đề nghị cơ quan công an có thẩm quyền xác minh.
Trường hợp cơ quan công an trả lời không có thông tin thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho người yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ.
Bước 2. Nộp hồ sơ
Người có yêu cầu nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
Bước 3. Giải quyết và trả kết quả
Trường hợp 1: Đăng ký lại tại UBND cấp xã trước đây cấp giấy khai sinh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch và cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Trường hợp 2: Đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải nơi trước đây cấp giấy khai sinh
– Công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về lưu giữ sổ hộ tịch
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký và cấp giấy khai sinh.
Lưu ý: Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì thông tin được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên.
Lệ phí làm lại giấy khai sinh hiện nay là bao nhiêu?
Theo Thông tư 250/2016/TT-BTC có quy định về lệ phí hộ tịch:
Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại từng cấp quản lý như sau:
- Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giầy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
- Đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm: khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm; đăng ký khai tử đúng hạn, không đúng hạn, đăng ký lại khai tử): kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận chan mẹ con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã Được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc miễn lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 11 Luật hộ tịch trong những trường hợp sau:
- Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn; đăng ký giám hộ, chấm dứt giám hộ; đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cứ trú ở trong nước, thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã; đăng ký khai sinh đúng hạn, khai tử đúng hạn, đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Do đó, lệ phí đăng ký lại khai sinh phụ thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương.
Trên đây là tư vấn của bieumauluat về nội dung “Làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi năm 2023 như thế nào?“. Hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp:
Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
Căn cứ Điều 63 Luật Hộ tịch về việc cấp bản sao Giấy khai sinh về sự kiện hộ tịch đã đăng ký:“ Cá nhân không phân biệt nơi cư trú (thường trú, tạm trú) có quyền yêu cầu cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch cấp bản sao trích lục hộ tịch đã đăng ký về sự kiện khai sinh của người đó.”
Theo quy định pháp luật hiện hành thì cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch bao gồm: Cơ quan đăng ký hộ tịch, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Hiện nay cơ quan đăng ký hộ tịch gồm: Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, phường (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã), Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, đơn vị. các chức vụ hành chính tương đương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện), cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước ngoài, cơ quan đại diện ngoại giao, (sau đây gọi là cơ quan đại diện).
Pháp luật cho phép việc cha, mẹ ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác đăng ký khai sinh cho con. Tuy nhiên việc ủy quyền này phải được lập thành văn bản có chứng thực tại UBND cấp xã hoặc công chứng tại văn phòng công chứng.
✅ Chủ đề: | ⭐ luật dân sự |
✅ Nội dung: | ⭐ Làm lại giấy khai sinh cho người lớn tuổi |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 27/06/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 27/06/2023 |