Mẫu đơn xin nghỉ phép như nào? Luật quy định như nào về chế độ ngày nghỉ mà vẫn có lương? Những này nào mà người lao động được nghỉ mà không cần xin phép mà vẫn hưởng lương?.
Nghỉ phép vì những công việc riêng, việc cá nhân của người lao động là nhu cầu cần thiết của mỗi người lao động. Vấn đề sức khỏe, cảm thấy mệt, ốm,… muốn xin nghỉ phép để nghỉ ngơi, nghỉ làm việc trong một thời gian nhất định. Vậy việc viết đơn xin nghỉ phép như nào cho chuẩn? Hãy cùng tìm hiểu với Bieumauluat qua bài viết dưới đây.
Cách viết mẫu đơn xin nghỉ phép
Các thông tin cần có trong một mẫu đơn xin nghỉ phép bao gồm: Mẫu đơn này gửi cho ai, cho đơn vị nào; người viết đơn là ai, chức vụ gì trong công ty; Số điện thoại liên hệ khi cần; thời gian nghỉ từ này nào đến ngày nào; lý do nghỉ phép; công việc trong thời gian xin nghỉ ai sẽ phụ trách; lời cam kết sẽ cập nhật thông tin công việc khi nghỉ phép.
Ví dụ về mẫu đơn xin nghỉ phép:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*
ĐƠN XIN NGHỈ PHÉP
Kính gửi: Giám đốc Công ty cổ phần ABC
Tên tôi là NGUYỄN VĂN A
CMTND số:
Làm việc tại Phòng kinh doanh công ty
Chức vụ: Phó Phòng
Điện thoại:
Tôi kính đề nghị công ty cho tôi nghỉ phép …… ngày, (kể từ ngày …… tháng ……. năm..…. đến ngày……. tháng ….. năm …..).
Lý do xin nghỉ phép: Xin nghỉ phép để chăm con ốm tại Bệnh Viện.
Tôi đã bàn giao công việc trong thời gian nghỉ phép lại cho Ông Trần Văn B hỗ trợ tôi giải quyết công việc trong thời gian nghỉ phép.
Tôi xin hứa sẽ cập nhật đầy đủ nội dung công tác trong thời gian vắng. Rất mong Ban Giám đốc xem xét và chấp thuận.
Xin trân trọng cảm ơn!
…….. ngày … tháng …. năm ……
NGƯỜI LÀM ĐƠN
Số ngày nghỉ phép hàng năm hưởng nguyên lương
Theo Điều 113 Luật lao động 2019
- Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;
b) 14 ngày làm việc đối với người lao động chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
c) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. - Người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
Trường hợp nghỉ việc riêng mà vẫn hương nguyên lương; nghỉ không hưởng lương
Ngoài những ngày nghỉ mà vẫn hưởng lương đã nói ở trên, người lao động vẫn có thể nghỉ mà vẫn hưởng lương trong các trường hợp sau theo Điều 115, Luật lao động 2019:
- Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày. - Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 ở trên, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.
Những ngày nghỉ mà không cần phải xin phép
Điều 112, Luật lao động 2019
- Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch). - Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
- Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này
Mẫu đơn xin nghỉ phép công ty
Câu hỏi thường gặp
Khoản 4 điều 113, Luật lao động 2019 quy định rõ:
Người sử dụng lao động có trách nhiệm quy định lịch nghỉ hằng năm sau khi tham khảo ý kiến của người lao động và phải thông báo trước cho người lao động biết. Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ hằng năm thành nhiều lần hoặc nghỉ gộp tối đa 03 năm một lần.
Tuy nhiên, thực tế việc thỏa thuận đó tùy thuộc vào từng công ty, từng quy định riêng của mỗi doanh nghiệp.
Khoản 3 điều 113 Luật lao động 2019:
Trường hợp do thôi việc, bị mất việc làm mà chưa nghỉ hằng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hằng năm thì được người sử dụng lao động thanh toán tiền lương cho những ngày chưa nghỉ.
Vậy chỉ có 2 trường hợp là thôi việc hoặc bị mất việc thì mới được nhận tiền quy đổi ra từ số ngày nghỉ phép hàng năm mà người lao động chưa nghỉ. Tuy nhiên, việc số ngày phép được nghỉ mà vẫn có lương đó sẽ tùy thược vào quy đinh của từng công ty riêng.
Theo điều 111 Luật lao động 2019:
Mỗi tuần, người lao động được nghỉ ít nhất 24 giờ liên tục. Trong trường hợp đặc biệt do chu kỳ lao động không thể nghỉ hằng tuần thì người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
Người sử dụng lao động có quyền quyết định sắp xếp ngày nghỉ hằng tuần vào ngày Chủ nhật hoặc ngày xác định khác trong tuần nhưng phải ghi vào nội quy lao động.
Nếu ngày nghỉ hằng tuần trùng với ngày nghỉ lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật lao động thì người lao động được nghỉ bù ngày nghỉ hằng tuần vào ngày làm việc kế tiếp.
✅ Mẫu đơn: | 📝 Xin nghỉ phép của công ty |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |