Trong công việc, nhiệm vụ luôn đi kèm với trách nhiệm, chức vụ càng cao thì trách nhiệm và trách nhiệm giải trình càng lớn. Người có chức phải dành thời gian, công sức để thực hiện tốt chức trách, nhiệm vụ của mình. Tuy nhiên, không phải ai cũng làm được, bởi nhiều yếu tố ảnh hưởng đến công việc hiện tại như gia đình, sức khỏe, công việc quá nhiều không sắp xếp được thời gian… Điều này khiến nhiều người bỏ cuộc viết đơn xin từ chức. Độc giả quan tâm, vui lòng theo dõi nội dung bài viết dưới đây về mẫu đơn xin từ chức mới nhất.
Từ chức là gì?
Từ chức là việc cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý đề nghị được thội giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.
Theo Luật cán bộ công chức thì Theo Điều 30, cán bộ có thể từ chức trong một số trường hợp sau đây: Không đủ sức khỏe; Không đủ năng lực, uy tín theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc vì lý do khác.
Trong khi đó, Điều 42 Nghị định 24/2010/NĐ-CP hướng dẫn cụ thể về các trường hợp từ chức như sau:
Điều 42. Từ chức, miễn nhiệm đối với công chức
1. Việc từ chức đối với công chức được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
a) Công chức tự nguyện, chủ động xin từ chức để chuyển giao vị trí lãnh đạo, quản lý;
b) Công chức nhận thấy không đủ sức khỏe, năng lực, uy tín để hoàn thành chức trách nhiệm vụ được giao;
c) Công chức nhận thấy sai phạm, khuyết điểm của cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc của cấp dưới có liên quan đến trách nhiệm của mình;
d) Công chức có nguyện vọng xin từ chức vì các lý do cá nhân khác.
Các trường hợp không được từ chức
Trong các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế, việc từ chức, thôi giữ chức vụ không hạn chế bất cứ một ai, ai cũng có thể thục hiện việc này.
Đối với các cơ quan, đơn vị Nhà nước thì không phải cán bộ, công chức nào đang giữ chức vụ khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm đều có thể xin từ chức.
Theo quy định của pháp luật hiện hành, cụ thể Luật cán bộ, công chức 2008 và các văn bản hướng dẫn liên quan đều không có quy định cụ thể về các trường hợp cán bộ, công chức không được từ chức.
Quy định về từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
Điều 65 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định việc từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý như sau:
Điều 65. Từ chức đối với công chức lãnh đạo, quản lý
1. Việc xem xét từ chức đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Tự nguyện thôi giữ chức vụ để chuyển giao vị trí lãnh đạo;
b) Do tự nhận thấy không đủ tiêu chuẩn, điều kiện, sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vị trí công tác không phù hợp;
c) Vì các lý do chính đáng khác của công chức.
2. Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được từ chức nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu từ chức ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;
b) Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, điều tra của cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của Đảng và pháp luật.
3. Quy trình xem xét cho từ chức:
a) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày nhận đơn đề nghị từ chức của công chức, cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ hoặc người đứng đầu cơ quan, tổ chức nơi công chức đang công tác phải trao đổi với công chức có đơn đề nghị từ chức. Trường hợp công chức rút đơn thì dừng việc xem xét; trường hợp công chức không rút đơn thì cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ xem xét, đề xuất với cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ có văn bản đề xuất, tập thể lãnh đạo cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phải thảo luận, biểu quyết bằng phiếu kín. Việc quyết định để công chức từ chức phải được trên 50% tổng số thành viên tập thể lãnh đạo đồng ý; trường hợp nhân sự đạt tỷ lệ 50% thì do người đứng đầu quyết định.
4. Khi đơn từ chức chưa được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đồng ý thì công chức có đơn từ chức vẫn phải tiếp tục thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Thủ tục xin từ chức đơn giản nhất
Để đạt thực hiện đúng thủ tục xin từ chức cán bộ, công chức, người lao động có thể thực hiện theo trình tự dưới đây:
Bước 1: Chuẩn bị một bộ hồ sơ xin từ chức gồm đơn xin từ chức, các giấy tờ liên quan
Bước 2: Tiến hành nộp hồ sơ xin từ chức cho người có thẩm quyền (Thường sẽ nộp cho cơ quan đã bầu, bổ nhiệm chức vụ cho mình)
Bước 3: Nộp hồ sơ xin từ chức cho các cơ quan liên quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bước 4: Người đứng đầu, người có thẩm quyền sẽ xem xét hồ sơ từ chức và đưa ra quyết định cuối cùng.
Tải xuống mẫu đơn xin từ chức
Cách viết đơn xin từ chức
(1) Kính gửi thủ trưởng/Người đại diện theo pháp luật cơ quan/đơn vị đang công tác
(2) Ghi rõ chức vụ cá nhân đang đảm nhiệm: Nhân viên, chuyên viên, chuyên gia, trưởng phòng, phó trưởng phòng, giám đốc…
(3) Ghi tên cơ quan/đơn vị đang công tác, làm việc
(4) Nêu rõ lý do về việc từ chức/thôi giữ chức vụ: Vì lý do cá nhân (gia đình nhà xa, chuyển nơi sinh sống, vì hoàn cảnh gia đình, vì lý do sức khỏe,…); Vì lý do năng lực (năng lực chuyên môn chưa tốt, chưa hoàn thành nhiệm vụ, chưa phù hợp với vị trí đang đảm nhiệm,…
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Biểu mẫu luật tư vấn về “Mẫu đơn xin từ chức mới nhất”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Biểu mẫu luật luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến mẫu hợp đồng, mẫu đơn,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline: 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Biểu mẫu luật tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ xem xét cho từ chức theo Điều 67 Nghị định 138/2020/NĐ-CP bao gồm:
Tờ trình của cơ quan tham mưu về tổ chức cán bộ.
Các văn bản có liên quan: Quyết định, văn bản kết luận, ý kiến của cơ quan có thẩm quyền, đơn đề nghị của công chức.
Biên bản hội nghị và biên bản kiểm phiếu.
Chế độ, chính sách đối với công chức từ chức theo Điều 68 Nghị định 138/2020/NĐ-CP như sau:
Công chức lãnh đạo, quản lý sau khi có quyết định từ chức được bố trí công tác phù hợp với năng lực, sở trường, trình độ, chuyên môn, nghiệp vụ được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm; được bảo lưu phụ cấp chức vụ theo quy định hiện hành đến hết thời hạn giữ chức vụ.
Sau khi từ chức, miễn nhiệm nếu công chức tự nguyện xin nghỉ hưu, nghỉ việc thì được giải quyết theo quy định hiện hành.
Quy trình xem xét việc xin từ chức của công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo được quy định tại Điều 32 Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, thôi giữ chức vụ, từ chức, miễn nhiệm, luân chuyển công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành kèm theo Quyết định 3268/QĐ-BGDĐT năm 2018 như sau:
1. Công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý có đơn xin từ chức, trong đó trình bày rõ lý do, nguyện vọng cá nhân và gửi tới Bộ trưởng (qua Vụ TCCB) hoặc người đứng đầu đơn vị (qua phòng/bộ phận tổ chức cán bộ của đơn vị) mà công chức, viên chức đang công tác.
2. Trong thời hạn 01 tháng kể từ khi nhận được đơn xin từ chức của công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, Vụ TCCB, phòng/bộ phận tổ chức cán bộ có trách nhiệm báo cáo Bộ trưởng, Ban Cán sự đảng hoặc tập thể lãnh đạo đơn vị xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
3. Khi đơn xin từ chức chưa được cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết thì công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý vẫn phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, chức trách được giao.
✅ Mẫu đơn: | 📝 Xin từ chức |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 2 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |