Hiện nay tiền là tại sản quan trọng với mỗi cá nhân trong xã hội. Phần lớn trong chúng ta dành thời gian mỗi ngày để đi làm kiếm tiền và dùng tiền đó để chi tiêu sinh hoạt hàng ngày. Chính vì thế việc nhận tiền, giữ tiền thường sẽ do chính cá nhân đó thực hiện. Tuy nhiên nhiều trường hợp do địa lý xa, bệnh tận, hoặc việc bận không thể thực hiện việc nhận tiền nên họ ủy quyền việc nhận tiền cho người khác để thực hiện thay mình. Và người được ủy quyền đó thường là người nhà, người thân tín. Để việc nhận tiền đó diễn ra thuận tiện cần đến mẫu giấy ủy quyền nhận tiền. Vậy giấy đó là gì? Bài viết dưới đây sẻ trả lời câu hỏi đó cho bạn.
Giấy ủy quyền nhận tiền là gì?
Trên thực tế thì Luật Việt Nam chưa có cơ chế hay quy định cụ thể nào về Giấy ủy quyền. Tuy nhiên có thể căn cứ vào những điều trong Bộ luật dân sự để định nghĩa giấy ủy quyền nhận tiền.
Điều 134. Đại diện
1. Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Cá nhân, pháp nhân có thể xác lập, thực hiện giao dịch dân sự thông qua người đại diện. Cá nhân không được để người khác đại diện cho mình nếu pháp luật quy định họ phải tự mình xác lập, thực hiện giao dịch đó.
3. Trường hợp pháp luật quy định thì người đại diện phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập, thực hiện.
Điều 135. Căn cứ xác lập quyền đại diện
Quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (sau đây gọi là đại diện theo ủy quyền); theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Điều 138. Đại diện theo ủy quyền
1. Cá nhân, pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
2. Các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân có thể thỏa thuận cử cá nhân, pháp nhân khác đại diện theo ủy quyền xác lập, thực hiện giao dịch dân sự liên quan đến tài sản chung của các thành viên hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân.
3. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi có thể là người đại diện theo ủy quyền, trừ trường hợp pháp luật quy định giao dịch dân sự phải do người từ đủ mười tám tuổi trở lên xác lập, thực hiện.
Điều 562. Hợp đồng ủy quyền
Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.
Theo đó Giấy ủy quyền nhận tiền có thể được hiểu là một văn bản hành chính tương tự một hợp đồng ủy quyền. Theo đó một bên được ủy quyền đại diện để thực hiện hành vi dân sự nhận tiền nhân danh thay cho bên ủy quyền, trong trường hợp hai bên có thỏa thuận về thù lao thì bên được ủy quyền được hưởng một khoản thù lao.
Mời bạn xem thêm mẫu giấy ủy quyền:
- Mẫu giấy ủy quyền sử dụng xe máy
- Mẫu giấy ủy quyền cho cá nhân, doanh nghiệp
- Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn phần
Nội dung cần có
Tương tự một hợp đồng nên giấy ủy quyền nhận tiền cần có thể hiện sự trang nghiêm của một văn bản hành chính. Những thành phần chính cần có là:
– Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
– Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
– Số, ký hiệu của văn bản.
– Địa danh và thời gian ban hành văn bản.
– Tên loại và trích yếu nội dung văn bản.
– Nội dung văn bản.
– Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
– Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức.
– Nơi nhận.
Ngoài ra những thông tin cần điền đầy đủ sau đây cũng phải có:
– Thông tin đầy đủ về họ và tên, số chứng minh nhân dân, số CCCD, điền đúng và đầy đủ, MST (trong trường hợp là tổ chức, doanh nghiệp), điện thoại.
– Số tài khoản ngân hàng.
– Đảm bảo các mục: Phạm vi ủy quyền, mục đích ủy quyền, nội dung ủy quyền và có thể có thỏa thuận về thù lao khi nhận ủy quyền
– Thời hạn ủy quyền: Cần phải đảm bao ghi nhận đầy đủ về thời hạn ủy quyền nhắm tránh các tranh chấp và rủi ro.
– Chữ ký và xác nhận của hai bên.
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
Kết luận
Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về giấy ủy quyền nhận tiền. Giấy này được coi như một bằng chứng chứng nhận việc giao quyền nhận tiền cho người được ủy quyền cũng như thù lao nếu có mà người được ủy quyền sẽ nhận được khi hoàn thành việc được ủy quyền. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp chúng.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn ủy quyền sẽ được viết trong thỏa thuận giữa hai bên trong giấy ủy quyền đó. Còn nếu trong các thỏa thuận không có đề cập đến thời hạn thì theo điều 563 của Bộ luật dân sự thì ủy quyền có hiệu lực 01 năm kể từ ngày xác lập ủy quyền.
Căn cứ theo điều 564 Bộ luật dân sự như sau:
1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Như vậy có thể ủy quyền lại, tuy nhiên phải tuân thủ theo ủy quyền ban đầu.
✅ Mẫu giấy: | ⭐ Ủy quyền nhận tiền |
✅ Định dạng: | ⭐ File word |
✅ Số lượng file: | ⭐ 1 |
✅ Số lượt tải: | ⭐ +1000 |