Hiện nay, dịch vụ là ngành quan trọng nhất trong nền kinh tế thị trường năng động, đang phát triển và hội nhập mạnh mẽ, thường xuyên định hướng cho nhiều ngành và là môi trường phát triển dịch vụ. Pháp luật hiện hành ở Việt Nam đã quy định về hợp đồng dịch vụ cá nhân và các điều khoản về hợp đồng dịch vụ cá nhân được ghi cụ thể trong Bộ luật dân sự. Vậy hợp đồng dịch vụ được hiểu như thế nào? Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân ra sao? Cùng Biểu mẫu Luật tìm hiểu nhé.
Hợp đồng dịch vụ của cá nhân là gì?
Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”
Các bên chủ thể của loại hợp đồng này có thể là cá nhân hoặc tổ chức nên bạn được phép ký kết hợp đồng với các tổ chức, công ty khác.
Hợp đồng dịch vụ của cá nhân, hai bên chủ thể cần tuân thủ và đáp ứng các điều kiện của pháp luật, được quy định tại các Điều 514 đến Điều 521 của Bộ luật Dân sự 2015.
Từ đó thể hiểu Hợp đồng dịch vụ của cá nhân được hiểu là văn bản được lập để ghi nhận sự thỏa thuận có thể giữa cá nhân với cá nhân hoặc cá nhân với doanh nghiệp khi cá nhân thực hiện một công việc hoặc cung cấp một dịch vụ nào đó cho cá nhân còn lại hoặc cho doanh nghiệp.
Đặc điểm của hợp đồng dịch vụ
Hợp đồng dịch vụ là một hợp đồng dân sự thông dụng do đó mang đầy đủ những đặc điểm chung của hợp đồng dân sự, bên cạnh đó, hợp đồng dịch vụ còn mang những đặc điểm riêng biệt:
– Hợp đồng dịch vụ gắn liền với cơ chế thị trường.
– Hợp đồng dịch vụ có đối tượng là công việc phải thực hiện
- Dịch vụ là những công việc được thực hiện bởi các chủ thể thực hiện theo tính chất nghề nghiệp hoặc theo lĩnh vực đăng ký kinh doanh của họ.
- Thực hiện dịch vụ là nghĩa vụ cơ bản của bên cung ứng sau khi hợp đồng dịch vụ được ký kết có hiệu lực.
- Không thực hiện hợp đồng dịch vụ là một trong các trường hợp vi phạm hợp đồng dịch vụ.
– Hợp đồng dịch vụ có tính đền bù: giá trị đền bù là phần giá trị vật chất của dịch vụ được tính trên cơ sở giá trị và giá trị sử dụng của loại hàng hóa đặc biệt này trên thị trường.
– Hợp đồng dịch vụ là hợp đồng song vụ: Bên cung ứng và bên sử dụng có các quyền, nghĩa vụ tương ứng với nhau phát sinh trên cơ sở hợp đồng dịch vụ đã được giao kết.
– Hợp đồng dịch vụ có thể là hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba. Thông thường, bên thuê dịch vụ là người hưởng lợi khi bên cung ứng dịch vụ đã thực hiện công việc dịch vụ. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, người thứ ba là người được hưởng lợi từ việc bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc.
– Hợp đồng dịch vụ có thể là dịch vụ đơn giản, có thể là dịch vụ phức tạp.
Chủ thể của hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Các cá nhân là chủ thể của hợp đồng dịch vụ với cá nhân. Các cá nhân có thể giao kết hợp đồng dựa trên sự thoả thuận của đổi bên mà không cần giấy phép kinh doanh và giấy phép đủ điều kiện kinh doanh (đối với một số ngành nghề kinh doanh có
điều kiện) như đối với chủ thể là pháp nhân.
Đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cá nhân như thế nào?
Căn cứ Điều 514 của Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về Đối tượng của hợp đồng dịch vụ như sau:
– Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của không trái đạo đức xã hội”.
luật, Theo đó, đối tượng của hợp đồng dịch vụ với cá nhân là các công việc không vi phạm điều cấm, không trái đạo đức xã hội thì có thể thực hiện được như: dịch vụ tư vấn, dịch vụ kế toán, vận chuyển, về sinh,…..
Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Pháp luật hiện hành không có hướng dẫn chi tiết về mẫu hợp đồng dịch vụ cá nhân. Do vậy, chúng tôi mời bạn tham khảo mẫu Hợp đồng dịch vụ cá nhân ở dưới đây nhé:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số: … /20../HĐDV
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm 20.., tại … chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
(Trường hợp bên sử dụng dịch vụ là cá nhân thì được ghi như sau):
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A)
Họ và tên: …
Năm sinh: …/ …/ …
Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …
Chỗ ở hiện tại: …
Điện thoại: …
Email: …
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chưc: …
Địa chỉ trụ sở: …
Mã số doanh nghiệp: …
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …
Chức vụ: …
Điện thoại: …
Email: …
Hai bên thoả thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện (ghi nội dung dịch vụ) …, bên B đảm nhận và thực hiện …
(Đối tượng của hợp đồng dịch vụ là công việc có thể thực hiện được, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội).
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A
1. Quyền của Bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên A:
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
1. Quyền của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, nhưng phải báo ngay cho bên A.
Yêu cầu bên A trả tiền dịch vụ
(Bên A và bên B thoả thuận các quyền cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
2. Nghĩa vụ của bên B:
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
(Bên A và bên B thoả thuận các nghĩa vụ cụ thể khác và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
2. Phương thức thanh toán: …
(Bên A và bên B thoả thuận cụ thể về phương thức thanh toán và ghi vào trong hợp đồng này).
Điều 6. Chi phí khác
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thực giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Các thoả thuận khác
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
BÊN B (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … | BÊN A (Chữ ký, họ tên và đóng dấu (nếu có)) … |
Tải xuống Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Mẫu hợp đồng dịch vụ với cá nhân “. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Biểu mẫu luật luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến mẫu hợp đồng, mẫu đơn,… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline: 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Biểu mẫu luật tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay pháp luật không có quy định về hình thức bắt buộc đối với Hợp đồng dịch vụ cá nhân. Hợp đồng dịch vụ được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Đối với các loại hợp đồng
dịch vụ mà pháp luật quy định phải được lập thành văn bản thì phải tuân theo các quy định đó. 6. Mẫu Hợp đồng dịch vụ với cá nhân
Trong trường hợp phát sinh nhu cầu về dịch vụ của cá nhân hoặc công ty và các bên đạt được các thỏa thuận chung thì lập hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty để đảm bảo lợi ích cho các bên.
Hợp đồng dịch vụ giữa cá nhân và công ty có thể là một trong 2 trường hợp sau:
+ Cá nhân thực hiện một công việc hoặc cung cấp một dịch vụ nào đó cho công ty.
+ Công ty thực hiện một công việc hoặc cung cấp một dịch vụ nào đó cho cá nhân.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Dịch vụ với cá nhân |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |