Gia công sản phẩm là công việc tạo ra những sản phẩm từ những nguyên vật liệu khác nhau. Khi tiến hành thuê, đặt gia công, các bên sẽ tiến hành ký kết hợp đồng gia công theo quy định để đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên khi giao kết hợp đồng. Mẫu hợp đồng gia công là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng giữa hai bên thuê gia công và bên gia công. Mẫu hợp đồng cần phải nêu rõ thông tin của hai bên, những quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên thực hiện hợp đồng, thông tin về sản phẩm gia công… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu hợp đồng gia công năm 2022 tại đây.
Hợp đồng gia công là gì?
Hợp đồng gia công là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên nhận gia công thực hiện một công việc để tạo ra sản phẩm theo yêu cầu của bên đặt gia công, bên đặt gia công nhận sản phẩm và trả tiền công
Trong hợp đồng gia công, một bên nhận nguyên vật liệu của bên kia để tạo ra một sản phẩm mới. Trong quá trình làm việc, bên nhận gia công phải tự mình tổ chức thực hiện và hoàn thành công việc, giao kết quả cho bên đặt gia công. Bên đặt gia công không kiểm sót quá trình thực hiện nghĩa vụ của bên nhận gia công mà không quan tâm đến lợi ích của mình là vật mới được tạo thành có như thoả thuận hay không.
Đối tượng của hợp đồng gia công là vật được xác định trước theo mẫu, theo tiêu chuẩn mà bên thoả thuận hoặc pháp luật có quy định. Vật là một loại sản phẩm, hành hoá do bên thuê gia công đặt theo hợp đồng. Mẫu vật này có thể do bên thuê gia công chỉ định hoặc do bên gia công đưa ra và bên thuê gia công chấp nhận. Lưu ý là mẫu mà các bên sử dụng không được trái pháp luật và đạo đức xã hội
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Bên đặt gia công
Bên đặt gia công theo quy định có quyền yêu cầu bên gia công thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký kết, được quyền yêu cầu bên gia công giao hàng đúng thời hạn, đúng chất lượng và số lượng…
Nếu phát hiện sản phẩm kém chất lượng, bên đặt gia công có quyền yêu cầu bên gia công sửa chữa theo thoả tuận trước đó, nếu không sửa chữa hoặc sửa không được thì có quyền huỷ hợp đồng mà không phải bồi thường
Bên đặt gia công có thể là cá nhân hoặc tổ chức có nghĩa vụ phải cung cấp nguyên vật liệu cho bên gia công, chất lượng của nguyên vật liệu gia công phụ thuộc vào sự thoả thuận của hai bên. Bên đặt gia công nếu cung cấp nguyên vật liệu chất lượng không đúng như thoả thuận làm ảnh hưởng đến chất lượng hàng hoá thì bên gia công có quyền không chịu trách nhiệm.
Việc cung cấp nguyên vật liệu có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần nhưng phải đúng thời gian giao hẹn.
Bên đặt gia công có quyền kiểm tra, giám sát quá trình của bên gia công để đảm bảo chất lượng hàng hoá gia công. Nhưng việc tổ chức thời gian thực hiện thuộc về bên nhận gia công.
Bên nhận gia công
Bên gia công có quyền yêu cầu bên đặt gia công giao nguyên vật liệu cho mình đúng chất lượng, thời hạn, phương thức, địa điểm ghi trong hợp đồng.
Trong khi thực hiện hợp đồng nếu phát hiện được chất lượng nguyên vật liệu không đảm bảo có thể gây bất lợi cho các bên, bên nhận gia công phải thông báo cho bên đặt gia công biết để thay thế nguyên liệu hoặc hoàn toàn quyền huỷ hợp đồng nếu bên đặt gia công không thực hiện yêu cầu thay thế nguyên liệu gia công.
Trong khi thực hiện hợp đồng, nếu không may xảy ra rủi ro làm sản phẩm bị hư hỏng, bên gia công phải chịu thiệt hại về công sức mình đã bỏ ra để thực hiện hợp đồng.
Những điều khoản cần có trong hợp đồng gia công
Mẫu hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản, có thể sử dụng các mẫu hợp đồng có sẵn theo quy định hoặc do các bên tự soạn theo ý chí thoả thuận hai bên, trong đó cần đảm bảo thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Thông tin của các bên ký hợp đồng (bên thuê gia công và bên nhận gia công): Họ tên, địa chỉ, điện thoại,…
- Đối tượng của hợp đồng (sản phẩm cần gia công là gì?);
- Nguyên liệu gia công;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Thời gian sản xuất và giao sản phẩm;
- Thanh toán hợp đồng;
- Chậm giao, chậm nhận sản phẩm gia công
- Trách nhiệm chịu rủi ro;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Quy định về thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng
Điều 394. Thời hạn trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng Bộ Luật Dân Sự 2015
1. Khi bên đề nghị có ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó; nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.
Khi bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực nếu được thực hiện trong một thời hạn hợp lý.
2. Trường hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó của bên được đề nghị.
3. Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp qua điện thoại hoặc qua phương tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn trả lời.
Quy định về thời điểm giao kết hợp đồng
Căn cứ Điều 400 của Bộ luật dân sự năm 2015, quy định như sau:
1. Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
2. Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
3. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định theo khoản 3 Điều này.
Quy trình thực hiện hợp đồng hàng gia công
Để việc hợp tác gia công được diễn ra một cách thuận lợi thì cần phải hiểu được những quy trình thực hiện hợp đồng gia công sau đây:
Quy trình thực hiện hợp đồng gia công quy định tại nghị định 08/2015/NĐ-CP việc lần đầu xin đăng ký hàng gia công sẽ có một số yêu cầu nhất định đó chính là việc kiểm tra nhà xưởng lần đầu tiên thực hiện, hồ sơ gồm những giấy tờ sau:
- Cần chuẩn bị hợp đồng gia công: chuẩn bị bản hợp đồng bằng tiếng Anh và các tiếng của bên có liên quan.
- Đơn xin thực hiện hợp đồng gia công.
- Khi đã xin được đơn thực điều làm tiếp theo đó chính là giải trình cơ sở sản xuất sao cho phu hợp với những gì hợp đồng gia công ghi rõ.
- Cần phải chuẩn bị hồ sơ một cách cẩn thận, như giấy tờ liên quan đến như giấy chứng nhận đầu tư, mẫu đăng ký thuế, đăng ký dấu…. Tất cả giấy tờ liên quan
- Để gia công đúng yêu cầu thì cần nhập nguyên liệu và máy móc theo đúng yêu cầu đã định.
Tải xuống mẫu hợp đồng gia công mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Mẫu hợp đồng gia công mới năm 2022“. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới soạn thảo biểu mẫu thì hãy liên hệ ngay tới Biểu mẫu luật để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2016/NĐ-CP quy định về các loại hàng hóa được miễn thuế khi thực hiện việc gia công hàng hóa như sau:
– Nguyên liệu, bán thành phẩm, vật tư (bao gồm cả vật tư làm bao bì hoặc bao bì để đóng gói sản phẩm xuất khẩu), linh kiện nhập khẩu trực tiếp cấu thành sản phẩm xuất khẩu hoặc tham gia trực tiếp vào quá trình gia công hàng hóa xuất khẩu nhưng không trực tiếp chuyển hóa thành hàng hóa, bao gồm cả trường hợp bên nhận gia công tự nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện hợp đồng gia công;
– Hàng hóa nhập khẩu không sử dụng để mua bán, trao đổi hoặc tiêu dùng mà chỉ dùng làm hàng mẫu;
– Máy móc, thiết bị nhập khẩu được thỏa thuận trong hợp đồng gia công để thực hiện gia công;
Theo khoản 3 Điều 62 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 41 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về trường hợp thuê gia công của doanh nghiệp chế xuất như sau:
3. Trường hợp thuê doanh nghiệp chế xuất gia công hoặc nhận gia công cho doanh nghiệp chế xuất thực hiện theo quy định tại Điều 76 Thông tư này.
Theo khoản 1 Điều 76 Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi bởi Khoản 52 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với trường hợp DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công như sau:
1. Hàng hóa do DNCX thuê doanh nghiệp nội địa gia công:
a) Doanh nghiệp nội địa làm thủ tục hải quan theo quy định về gia công hàng hóa cho thương nhân nước ngoài quy định tại mục 1 và mục 2 Chương III Thông tư này. Riêng về địa điểm làm thủ tục hải quan, doanh nghiệp nội địa được lựa chọn thực hiện tại Chi cục Hải quan quản lý DNCX. Khi khai chỉ tiêu thông tin “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” trên tờ khai hải quan, doanh nghiệp nội địa phải khai như sau: #&GCPTQ;
b) DNCX không phải làm thủ tục hải quan khi đưa hàng hóa vào nội địa để gia công và nhận lại sản phẩm gia công từ nội địa.
Trường hợp đưa hàng hóa từ DNCX vào thị trường nội địa để gia công, bảo hành, sửa chữa nhưng không nhận lại hàng hóa thì bên nhận gia công (doanh nghiệp nội địa) phải đăng ký tờ khai mới để thay đổi mục đích sử dụng theo quy định tại Chương II Thông tư này.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Gia công |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |