Trong nhiều trường hợp, nhiều công việc mà các cá nhân, hoặc pháp nhân phải hợp tác với nhau để cùng thực hiện công việc đó. Để có thể đi cùng nhau lau dài, hợp tác đôi bên bền vững thì việc lợi nhuận và chi phí phải phân chia hợp lý hài hòa giữa các bên so với sự đóng góp. Việc đầu tiên khi các cá nhân hoặc pháp nhân hợp tác với nhau sẽ cùng thực hiện đó là thực hiện, ký hợp đồng hợp tác để tiến hành công việc mà các bên cùng muốn hướng đến. Bài viết sau đây Biểu mẫu luật xin giới thiệu về mẫu hợp đồng hợp tác làm việc. Giải đáp những câu hỏi hợp đồng hợp tác làm việc là gì?. Nội dung của hợp đồng gồm những gì? Quyền và nghĩa vụ của các thành viên là gì?.
Khái niệm
Theo điều 5 Bộ luật dân sự định nghĩa hợp đồng hợp tác (làm việc) như sau:
1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.
Nội dung của hợp đồng hợp tác
Hợp đồng hợp tác có nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục đích, thời hạn hợp tác;
2. Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân;
3. Tài sản đóng góp, nếu có;
4. Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;
5. Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;
6. Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;
7. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;
8. Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;
9. Điều kiện chấm dứt hợp tác.
Mời bạn xem thêm biểu mẫu:
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
- Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng hợp tác
- Mẫu hợp đồng thỏa thuận
Quyền và nghĩa vụ của các thành viên tham gia hợp tác
Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác
1. Được hưởng hoa lợi, lợi tức thu được từ hoạt động hợp tác.
2. Tham gia quyết định các vấn đề liên quan đến thực hiện hợp đồng hợp tác, giám sát hoạt động hợp tác.
3. Bồi thường thiệt hại cho các thành viên hợp tác khác do lỗi của mình gây ra.
4. Thực hiện quyền, nghĩa vụ khác theo hợp đồng.
Hợp tác giữa các bên cung ứng dịch vụ
Trường hợp theo thỏa thuận hoặc dựa vào tình hình cụ thể, một dịch vụ do nhiều bên cung ứng dịch vụ cùng tiến hành hoặc phối hợp với bên cung ứng dịch vụ khác thì mỗi bên cung ứng dịch vụ có các nghĩa vụ sau đây:
1. Trao đổi, thông tin cho nhau về tiến độ công việc và yêu cầu của mình có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ, đồng thời phải cung ứng dịch vụ vào thời gian và theo phương thức phù hợp để không gây cản trở đến hoạt động của bên cung ứng dịch vụ đó;
2. Tiến hành bất kỳ hoạt động hợp tác cần thiết nào với các bên cung ứng dịch vụ khác.
Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác
1. Điều kiện tham gia: Cá nhân, pháp nhân muốn trở thành thành viên mới của hợp đồng phải được sự đồng ý ít nhất của tất cả thành viên hợp tác.
2. Thành viên có quyền rút khỏi hợp đồng hợp tác trong trường hợp sau đây:
– Theo thoả thuận của các thành viên hợp tác (Các thành viên hợp tác thoả thuận cụ thể các điều kiện rút khỏi hợp đồng hợp tác và ghi vào trong hợp đồng hợp này).
– Có lý do chính đáng và được sự đồng ý của tất cả thành viên hợp tác.
3. Thành viên rút khỏi hợp đồng hợp tác có quyền yêu cầu nhận lại tài sản đã đóng góp, được chia phần tài sản trong khối tài sản chung và phải thanh toán các nghĩa vụ theo thỏa thuận. Trường hợp việc phân chia tài sản bằng hiện vật làm ảnh hưởng đến hoạt động hợp tác thì tài sản được tính giá trị thành tiền để chia. Việc rút khỏi hợp đồng hợp tác không làm chấm dứt quyền, nghĩa vụ của người này được xác lập, thực hiện trước thời điểm rút khỏi hợp đồng hợp tác.
Tải xuống mẫu hợp đồng hợp tác làm việc
Kết luận
Bài viết giải thích rõ định nghĩa hợp đồng hợp tác làm việc là gì. Nội dung của hợp đồng hợp tác cần những mục chính nào đã được liệt kê ở trên. Bài viết còn nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các thành viên tham gia hợp tác, cũng như về điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác. Bạn có thể tải xuống và sử dụng mẫu hợp đồng hợp tác làm việc tại link download ở phía trên.
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp có thỏa thuận về góp tiền mà thành viên hợp tác chậm thực hiện thì phải có trách nhiệm trả lãi đối với phần tiền chậm trả theo quy định tại Điều 357 của Bộ luật dân sự và phải bồi thường thiệt hại.
Điều 357. Trách nhiệm do chậm thực hiện nghĩa vụ trả tiền
1. Trường hợp bên có nghĩa vụ chậm trả tiền thì bên đó phải trả lãi đối với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
2. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật này; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này.
Theo khoản 3 điều 506
Không được phân chia tài sản chung trước khi chấm dứt hợp đồng hợp tác, trừ trường hợp tất cả các thành viên hợp tác có thỏa thuận.
Việc phân chia tài sản chung quy định tại khoản này không làm thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ được xác lập, thực hiện trước thời điểm tài sản được phân chia.
Theo đó nếu các bên hợp tác không có thỏa thuận gì thì không được phân chia tài sản trước khi chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp hợp đồng hợp tác không quy định khác thì một cá nhân, pháp nhân trở thành thành viên mới của hợp đồng nếu được sự đồng ý của hơn một nửa tổng số thành viên hợp tác.
✅ Mẫu hợp đồng : | 📝 Hợp tác làm việc |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |