Di chuyển là một trong những nhu cầu hoạt động cơ bản của con người. Di chuyển để đi làm, đi chơi, đi học, đi du lịch….đều cần có phương tiện vận chuyển. Để di chuyển thoải mái, nhanh chóng và an toàn, tâm lý mọi người thường chọn phương tiện giao thông rẻ, chất lượng. Trong một số trường hợp, khi nhiều người phải di chuyển cùng một lúc như đi làm, đi học…, thay vì mua vé, người dân sẽ ký hợp đồng vận chuyển với dịch vụ vận tải để tiết kiệm chi phí mà cũng rút gọn thủ tục rườm rà. Bạn đọc có thể tham khảo nội dung hợp đồng vận chuyển hành khách của Biểu mẫu luật trong bài viết dưới đây.
Hợp đồng vận chuyển hành khách là gì?
Hợp đồng vận chuyển hành khách là một trong các loại hợp đồng dân sự được quy định trong Bộ luật dân sự năm 2015.
Theo quy định tại Điều 522 Bộ luật Dân sự năm 2015 thì hợp đồng vận tải hành khách là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên vận chuyển chuyên chở hành khách, hành lý đến địa điểm đã định theo thỏa thuận, hành khách phải thanh toán cước phí vận chuyển.
Như vậy, đây là hợp đồng song vụ, cả hai bên cùng có quyền và nghĩa vụ với nhau theo thỏa thuận trong hợp đồng vận chuyển đã giao kết.
Quy định về hợp đồng vận chuyển hành khách
Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách
Hành khách và hành lý của hành khách là đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ vận tải để di chuyển từ địa điểm này đến địa điểm khác.
Hành khách là người có vé hợp lệ. Trong trường hợp pháp luật có quy định, hành khách phải được ghi tên vào danh sách hành khách.
Khi lên phương tiện vận tải, hành khách phải xuất trình vé cho người quản lý phương tiện, nếu chưa có vé phải thông báo cho chủ phương tiện và mua vé bổ sung.
Vé là chứng từ thu tiền cước của khách hàng, là chứng chỉ hợp lệ về bảo hiểm khách hàng theo điều lệ của bảo hiểm khách hàng.
Trường hợp khách hàng không có vé và bị phát hiện thì buộc phải mua vé với mức phạt theo quy định.
Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
- Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản
- Mẫu hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản
Nội dung của hợp đồng vận chuyển hành khách
Căn cứ Khoản 2 Điều 15 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định hợp đồng vận chuyển hành khách phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu sau:
- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: Tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng;
- Thông tin về lái xe: Họ và tên, số điện thoại;
- Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): Tên, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế (nếu có);
- Thông tin về xe: Biển kiểm soát xe và sức chứa (trọng tải);
- Thông tin về thực hiện hợp đồng
- Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán;
- Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.
Hình thức của hợp đồng vận chuyển hành khách
Điều 523 Bộ luật dân sự quy định hình thức của hợp đồng vận chuyển.
Theo đó, hợp đồng vận chuyển hành khách có thể được lập thành văn bản, bằng lời nói hoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể.
Vé là bằng chứng của việc giao kết hợp đồng vận chuyển hành khách giữa các bên.
Để đảm bảo đầy đủ nhất quyền lợi của các bên và là cơ sở chắc chắn để thực hiện hợp đồng thì các bên nên soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng hình thức văn bản.
Pháp luật hiện hành không quy định hợp đồng phải được công chứng, chứng thực.
Tại sao nên ký hợp đồng vận chuyển hành khách?
Nên ký hợp đồng vận chuyển hành khách bởi vì:
Thứ nhất, bên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách và bên sử dụng dịch vụ vận tải hành khách sẽ xác định rõ ràng những thông tin liên quan đến hoạt động vận tải hành khách như: số lượng hành khách, thời gian, địa điểm nhận và giao hành khách, phương tiện vận chuyển hành khách, phương thức thanh toán, quyền và trách nhiệm của các bên, trách nhiệm bồi thường thiệt hại.
Những thông tin liên quan đến hoạt động vận chuyển hành khách được các bên nắm rõ trong những điều khoản của hợp đồng nhằm ngăn chặn những tranh chấp có thể phát sinh trong tương lai.
Thứ hai, bên cung cấp dịch vụ vận tải hành khách có thể đối mặt với việc bị xử phạt vi phạm hành chính nếu không có đầy đủ hợp đồng vận chuyển hành khách khi thực hiện khai thác thương mại dịch vụ của mình. Theo đó:
Đối với người trực tiếp điều khiển xe: Căn cứ theo Điểm h Khoản 5 và Điểm a Khoản 8 Điều 23 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, người điều khiển phương tiện chở hành khách, chở người điều khiển xe vận chuyển khách du lịch, xe vận chuyển hành khách theo hợp đồng sử dụng hợp đồng bằng văn bản giấy không có hoặc không mang theo danh sách hành khách theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc), không có hoặc không mang theo hợp đồng vận chuyển hoặc có hợp đồng vận chuyển nhưng không đúng theo quy định.
Ngoài ra, ngoài việc bị phạt tiền như trên, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng.
Đối với cá nhân, tổ chức đứng tên xe: Căn cứ theo Điểm m Khoản 6 Điều 28 Nghị định số 100/2019/NĐ-CP, phạt tiền từ 5.000.000 đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải Sử dụng xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng, xe kinh doanh vận tải khách du lịch mà trên xe không có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách kèm theo, thiết bị để truy cập nội dung hợp đồng điện tử và danh sách hành khách theo quy định hoặc có hợp đồng vận chuyển (hợp đồng lữ hành), danh sách hành khách, thiết bị để truy cập nhưng không bảo đảm yêu cầu theo quy định, chở người không có tên trong danh sách hành khách hoặc vận chuyển không đúng đối tượng theo quy định (đối với xe kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng vận chuyển học sinh, sinh viên, cán bộ công nhân viên đi học, đi làm việc).
Ngoài việc bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân và từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thì các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi vi phạm còn bị tước quyền sử dụng phù hiệu (biển hiệu) trong thời hạn từ 01 tháng đến 03 tháng (nếu có hoặc đã được cấp) đối với xe vi phạm.
Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất
Hướng dẫn cách soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách
Bạn đọc khi soạn thảo hợp đồng vận chuyển hành khách bằng xe ô tô, tàu thủy… cũng có thể tham khảo mẫu hợp đồng vận tải hành khách tương tự như trên.
Trong đó chú ý các nội dung sau đây:
Phần thông tin của các bên trong hợp đồng:
Cần ghi rõ thông tin tên tuổi (nếu là cá nhân) hoặc tên và người đại diện hợp pháp (nếu là tổ chức) của các bên, địa chỉ, cách thức liên lạc,…
Phần đầu này cũng nêu rõ thời gian, địa điểm ký kết hợp đồng vận chuyển hành khách.
Phần thông tin đối tượng của hợp đồng:
Là nội dung ghi nhận số lượng hành khách, hành lý được vận chuyển theo thỏa thuận cũng như giá cước vận chuyển, phương thức thanh toán cước phí vận chuyển theo hợp đồng này.
Địa điểm đón trả khách:
Đây là thông tin mà các bên cần thống nhất trong hợp đồng, đảm bảo cho quá trình thực hiện nghĩa vụ vận chuyển hành khách và quyền của hành khách khi giao kết hợp đồng này.
Phần nội dung về phương tiện vận chuyển theo thỏa thuận, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên cũng như bồi thường thiệt hại nếu phát sinh thiệt hại cũng là những nội dung quan trọng cần đưa vào hợp đồng.
Cuối cùng là các bên trong hợp đồng ký xác nhận về những thỏa thuận đã xác lập trong hợp đồng.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Mẫu hợp đồng vận chuyển hành khách mới nhất”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới soạn thảo biểu mẫu thì hãy liên hệ ngay tới Biểu mẫu luật để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Thông thường, khi cần sử dụng dịch vụ vận chuyển trọn gói cả chuyển xe cho một nhóm người hoặc cần dịch vụ vận chuyển mang tính
chất thường xuyên thì người ta mới lập hợp đồng. Bởi khi đó, người thuê dịch vụ mới yên tâm vì trong hợp đồng sẽ có đầy đủ những nội
dung, từ nơi đi nơi đến, cho tới giá trị của hợp đồng, cũng như quyền và nghĩa vụ của các bên….Điều đó sẽ đảm bảo các bên tuân thủ
đúng nội dung thỏa thuận.
Trong hợp đồng vận chuyển hành khách, người thuê dịch vụ cần quan tâm đến các nội dung sau:
Nơi đón, thời gian đón
Chất lượng phương tiện
Giá hợp đồng (trong đó đặc biệt cần làm rõ giá hơp đồng đã bao gồm và không bao gồm những chi phí gì)
Bảo hiểm
Trách nhiệm của bên vận chuyển
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Vận chuyển hành khách |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |