• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Thứ Năm, Tháng 8 28, 2025
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Tư vấn pháp luật

Thời hạn căn cước công dân là bao lâu

Thu Hoài by Thu Hoài
08/02/2023
in Tư vấn pháp luật
0
0
SHARES
8
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cước công dân là gì ?
  2. Thời hạn căn cước công dân
  3. Tóm tắt sơ qua về thủ tục xin cấp lại thẻ mới
  4. Câu hỏi thường gặp

Nhắc đến căn cước công dân , một vật liền thân, quan trọng với rất nhiều người. Bản chất quan trọng nên khi sử dụng hay đăng ký làm căn cước thì đều sẽ có rất nhiều thắc mắc. Và họ muốn được giải đáp để có sự chuẩn bị cũng như suy nghĩ khi làm căn cước đó. Bởi hiểu được nỗi lo của mọi người nên Biểu mẫu luật sẽ giải đáp từng câu hỏi một trong mỗi bài viết. Vậy nên hôm nay bài viết này sẽ giúp mọi người hiểu được vấn đề thời hạn của căn cước là bao lâu? Hãy cùng theo dõi bài viết Thời hạn căn cước công dân là bao lâu ngay dưới đây nhé.

Thời hạn căn cước công dân là bao lâu
Thời hạn căn cước công dân là bao lâu

Căn cước công dân là gì ?

Thẻ Căn Cước Công Dân (CCCD) là tài liệu tùy thân quan trọng cho công dân Việt Nam, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016. Nó là một phiên bản mới của Giấy Chứng Minh Nhân Dân và được định nghĩa theo Luật Căn Cước Công Dân năm 2014. Theo đó, từ tuổi 14 trở lên, công dân có thể được cấp thẻ căn cước.

Khái niệm về mặt pháp luật thì căn cước công dân được căn cứ vào khoản 1 điều 3 luật Căn cước công dân 2014 quy định

Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

Hay hiểu đơn giản là một chiếc thẻ chứa đựng các thông tin cơ bản, một loại giấy tùy thân chính của công dân Việt Nam. Nó được nhà nước cấp đảm bảo tính pháp lý và được pháp luật công nhận. Và nó gần như là điều bắt buộc mà ai cũng phải có và luôn mang theo cho mình, nó liên quan đến rất nhiều giấy tờ quan trọng. Tuy nhiên, cái gì cũng có giới hạn cũng như thời gian sử dụng của nó, chúng ta phải biết tìm hiểu để tránh những lúc cần thiết mà căn cước đó không sử dụng được. Nhưng cái gì khi làm đều phải có một quy định chung để là cơ sở căn cứ để thực hiện chúng theo đúng quy định.

Nội dung trên thẻ căn cước được quy định căn cứ vào điều 18 của luật Căn cước công dân 2014 quy định

Điều 18. Nội dung thể hiện trên thẻ Căn cước công dân

  1. Thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:

a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

  1. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể về quy cách, ngôn ngữ khác, hình dáng, kích thước, chất liệu của thẻ Căn cước công dân.

Vậy thời hạn sử dụng được căn cước công dân trong bao lâu?

Thẻ căn cước công dân sẽ được cấp cho người đủ 14 tuổi trở nên và nó có thời hạn sử dụng nhất định và phải đi đổi thẻ căn cước mới.

Thời hạn căn cước công dân

Không phải cái nào cũng có thời hạn vô điều kiện mà nó đều có một quy định được pháp luật đưa ra. Thời đại sẽ ngày càng phát triển, mọi thứ sẽ thay đổi thì cũng có thể đồng nghĩa như lợi ích, cách sử dụng của căn cước cũng sẽ thay đổi theo. Tuy nhiên ở thời điểm hiện tại như bây giờ thì thời hạn của căn cước sẽ được quy định như sau:

Căn cứ vào điều 21 trong Luật Căn cước công dân 2014 quy định :

Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân

  1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
  2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Phân tích một cách dễ hiểu như sau:

Tính từ thời điểm công dân làm thẻ thì sẽ có 3 cột mốc quan trọng 25, 40 và 60 tuổi sẽ phải thay thẻ khác. Hay thời hạn của thẻ căn cước sẽ phụ thuộc vào độ tuổi của người được cấp. Ví dụ bạn làm thẻ vào ngày 1/1/2015 thì thẻ căn cước chỉ có hạn sử dụng đến 1/1/2025 là nó sẽ hết hạn sử dụng.

Và trong trường hợp vì lý do nào đó mà bạn đi làm lại thẻ khác trước 3 cột mốc đó là 2 năm đó là 23 tuổi, 38 tưởi và 58 tuổi thì chiếc thẻ mới đó sẽ có giá trị sử dụng bắt đầu từ thời điểm bạn nhận được chiếc thẻ mới năm 23 tuổi đến đúng thời điểm trùng với ngày nhận của năm 40 tuổi thì chiếc thẻ đó sẽ hết giá trị sử dụng. Ví dụ một cách đơn giản như ngày 2/2/2023 công dân làm lại và được cấp lại thẻ mới thì chiếc thẻ mới đó chỉ có giá trị sử dụng đến 2/2/2040 khi bạn đủ 40 tuổi.

Và khi thẻ mới được cấp vào năm 58 tuổi hay 60 tuổi thì nó sẽ có thời hạn sử dụng từ khi được cấp thẻ đến khi mất đi không còn sử dụng đến nữa.

Vậy nên để chiếc thẻ có có thể sử dụng không sợ do hết hạn thì công dân cần lưu ý đến các cột mốc thời hạn quan trọng để xin cấp lại thẻ mới đúng thời điểm.

Nếu trong trường hợp thẻ hết hạn thì thủ tục xin cấp lại thẻ sẽ như thế nào ?

Tóm tắt sơ qua về thủ tục xin cấp lại thẻ mới

Khi thẻ căn cước của công dân đó hết hạn thì thủ tục xin lại thẻ sẽ dựa vào quy định ở điều 24 trong Luật căn cước 2014 hay đơn giản như sau :

Yêu cầu đổi thẻ căn cước mới

Cơ quan công an sẽ tiếp nhận yêu cầu đó

Chụp ảnh, thu thập thông tin công dân đó

Trả thẻ căn cước công dân mới cho công dân

Về chi tiết hướng dẫn chúng tôi sẽ giới thiệu ở bài viết sau nhé.

Câu hỏi thường gặp

Thẻ căn cước công dân hết hạn vào những thời điểm nào ?

Căn cước công dân có thời hạn sử dụng tới 25, 40 hoặc 60 tuổi tùy vào độ tuổi, đồng thời cả loại mã vạch và có gắn chip đều được áp dụng như nhau. Tuy nhiên, nếu được cấp trước hai năm kể từ các mốc tuổi đó, căn cước vẫn có thể sử dụng đến khi đến mốc tuổi về thời hạn sử dụng căn cước công dân tiếp theo.

Khi dùng thẻ công dân hết hạn thì công dân đó có bị phạt không ?

Có thể công dân sẽ bị phạt nếu vi phạm các quy định về sử dụng thẻ căn cước công dân hết hạn. Tuy nhiên, mức độ phạt và cách thức phạt sẽ tuân theo các quy định của pháp luật Việt Nam. Mức phạt theo quy định của pháp luật có thể sẽ là từ 300-500 nghìn đồng.

✅ Chủ đề :⭐ Căn cước công dân
✅ Nội dung:⭐ Thời hạn căn cước công dân là bao lâu
✅ Ngày đăng bài:⭐ 08/02/2023
✅ Ngày cập nhật:⭐ 08/02/2023
Đánh giá bài viết post
Tags: Căn cước công dân có thời gian sử dụng bao lâu

Related Posts

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện
Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

17/05/2024
Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?
Tư vấn pháp luật

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

16/05/2024
Chung cư mini có sổ hồng không?
Tư vấn pháp luật

Chung cư mini có sổ hồng không?

15/05/2024
Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?
Tư vấn pháp luật

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?

28/04/2024
Tài sản trước hôn nhân có được chia không?
Tư vấn pháp luật

Tài sản trước hôn nhân có được chia không?

27/04/2024
Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn
Tư vấn pháp luật

Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn

26/04/2024
Next Post
Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh

Mẫu đơn xin việc bằng tiếng Anh

Please login to join discussion

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

06/07/2023
Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

18/07/2024

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn

Download mẫu tờ khai chuyển nhượng vốn

29/06/2023
Mẫu đơn xin vào đảng

Mẫu đơn xin vào Đảng

24/11/2022

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Danh mục

  • Bạn cần biết
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Tải mẫu biên bản họp phòng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp chi bộ hàng tháng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông chia cổ tức PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản xác minh tranh chấp đất đai PDF.DOCx
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In