Trong quá trình tiến hành đăng ký xác lập quan hệ hôn nhân tại cơ quan nhà nước, các cặp đôi nam nữ thông thường sẽ phải xuất trình một số giấy tờ cần thiết để cán bộ tư pháp kiểm tra, trong đó có bao gồm giấy xác nhận độc thân. Tuy nhiên, nhiều người dân hiện nay gặp không ít lúng túng khi tiến hành xin cấp loại giấy tờ này vì chưa nắm rõ các quy định pháp luật liên quan. Vậy cụ thể, Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân thực hiện như thế nào? Có phải xin xác nhận độc thân ở tất cả các nơi từng ở không? Làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân online có được không? Những thắc mắc này sẽ được Biểu mẫu Luật giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé.
Có phải xin xác nhận độc thân ở tất cả các nơi từng ở không?
Căn cứ khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP và Điều 33 Thông tư 04/2020/TT-BTP, khi người xin xác nhận độc thân sinh sống ở nhiều địa phương khác nhau thì có trách nhiệm chứng minh tình trạng hôn nhân của mình.
Trong trường hợp không chứng minh được thì cơ quan có thẩm quyền sẽ gửi văn bản yêu cầu xác minh thông tin về những nơi mà người này từng thường trú để kiểm tra về tình trạng hôn nhân của người đó.
Sau khi nhận được văn bản đề nghị xác minh thì trong 03 ngày làm việc, Uỷ ban nhân dân nơi được gửi yêu cầu cung cấp thông tin phải trả lời bằng văn bản về thông tin tình trạng hôn nhân của người yêu cầu theo văn bản đề nghị của cơ quan nơi người này xin cấp giấy xác nhận độc thân.
Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân như thế nào?
Thủ tục xin giấy xác độc thân trực tiếp căn cứ theo quy định tại Điều 21 và Điều 22, Nghị định 123/2015/NĐ-CP. Cụ thể, thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn thực hiện theo các bước như sau:
Bước 1: Chuẩn bị giấy tờ cần thiết
- Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp đúng quy định.
- Trường hợp xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải xuất trình/ nộp giấy tờ chứng minh hợp lệ.
- Trường hợp Công dân Việt Nam ở nước ngoài đã ly hôn/hủy việc kết hôn, sau đó về nước thường trú hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan thẩm quyền của Việt Nam thì nộp bản sao trích lục hộ tịch tương ứng.
Lưu ý:
Trường hợp yêu cầu cấp lại giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác hoặc giấy xác nhận đã hết thời hạn sử dụng thì nộp lại giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Trường hợp không nộp lại được giấy xác nhận bạn phải trình bày rõ lý do, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh.
Bước 2: Nộp giấy tờ xin xác nhận độc thân
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ tương ứng và phù hợp với trường hợp của bạn thì bạn có thể đến các địa điểm nộp được quy định tại Điều 21, Nghị định 123/2015/NĐ-CP để nộp và xin xác nhận. Cụ thể:
Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa:
- UBND cấp xã, nơi thường trú.
- UBND cấp xã nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú (nếu là công dân Việt Nam không có nơi thường trú).
Lưu ý: Trường hợp bạn không nhận được kết quả hoặc không xác minh được tình trạng độc thân thì có thể lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân.
Khi nộp hồ sơ/ giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bạn cần xuất trình kèm theo:
- Các giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp);
- CMND/CCCD/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân.
Làm thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân online có được không?
Cách xác nhận tình trạng độc thân online:
Bước 01: Chụp toàn bộ hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân (chụp từ bản chính hoặc bản sao chứng thực từ bản chính).
Bước 02: Sau đó bạn cần phải truy cập vào trang Dichvucong.hanoi.gov.vn/Dichvucong.danang.gov.vn… và thực hiện đăng nhập tài khoản.
Bước 03: Nhấn chọn “đăng ký trực tuyến” và mục “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
Bước 04: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”
Bước 05: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Những mục có dấu * là những mục bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin theo yêu cầu. Đồng thời, đính kèm hình ảnh của các giấy tờ, tài liệu đã chụp vào cuối tờ khai.
Bước 06: Nhân chọn vào mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”. Nếu muốn in tờ khai thì chọn “In mẫu”; nếu không thì chọn “Tiếp tục” để nhập mã xác nhận.
Bước 07: Sau khi kiểm tra lại thông tin, bấm “Hoàn tất” để kết thúc quá trình đăng ký.
Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng hôn nhân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Bài viết trên đã giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân“. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.
Câu hỏi thường gặp
Do tính chất thay đổi liên tục do đó giấy xác nhận tình trạng độc thân bị giới hạn thời gian có hiệu lực. Căn cứ theo Điều 23, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về giá trị sử dụng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
“Điều 23. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng kể từ ngày cấp.”
Như vậy, giấy xác nhận hôn nhân hay nói cách khác giấy xác nhận độc thân có giá trị pháp lý là 06 tháng kể từ ngày được cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp cho người dân.
Sau khi ly hôn, quan hệ vợ chồng sẽ chấm dứt theo bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực pháp luật. Khi đó, người vợ, người chồng sẽ trở thành độc thân. Và nếu muốn đăng ký kết hôn hoặc mua bán nhà đất, nhận con nuôi… thì cần phải xin xác nhận độc thân.
Do đó, sau khi ly hôn, công dân vẫn cần giấy xác nhận độc thân để xác định tình trạng hôn nhân nếu muốn đăng ký kết hôn lần sau hoặc khi mua bán nhà đất để xác định tài sản chung hoặc tài sản riêng…
Trên thực tế, giấy xác nhận độc thân (mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân) được sử dụng trong rất nhiều các thủ tục hành chính. Cụ thể một số trường hợp sử dụng mẫu giấy như:
Làm thủ tục đăng ký kết hôn (theo quy định tại Khoản 2, Điều 2, Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân).
Sử dụng trong hoạt động mua, bán chuyển nhượng đất đai (theo quy định tại Khoản 1, Điều 33, Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung của vợ chồng).
Làm hồ sơ vay vốn ngân hàng trong một vài trường hợp theo quy định của ngân hàng.
Làm hồ sơ xin việc tại một số đơn vị, doanh nghiệp
✅ Chủ đề: | ⭐ Xác nhận độc thân |
✅ Nội dung: | ⭐ Thủ tục xin cấp giấy xác nhận độc thân như thế nào? |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 11/05/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 11/05/2023 |