Hợp đồng mua bán đất là văn bản vô cùng quan trọng – bởi mảnh đất luôn là tài sản quan trọng và rất có giá trị. Ngoài việc tuân thủ các quy định bắt buộc như: phải được lập thành văn bản, công chứng, thủ tục chuyển nhượng… thì mọi chi tiết liên quan khác đều phải được hai bên trao đổi và ghi cụ thể vào hợp đồng. Trong bài viết này Biểu mẫu luật sẽ giới thiệu cho bạn Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản nhưng có đầy đủ thông tin. Hãy cùng chúng tôi cùng tìm hiểu nhé.
Mẫu hợp đồng mua bán đất là gì?
Mẫu hợp đồng mua bán đất là mẫu văn bản trong đó có các điều khoản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng đất; sau khi có sự thỏa thuận và đồng ý giữa bên mua và bên bán. Mẫu hợp đồng mua bán sẽ được lập khi đã có sự đồng ý của bên mua và bên bán trong giao dịch mua bán đất.
Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:
Điều kiện mua bán nhà đất
Điều kiện của bên bán
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”
Theo đó, các điều kiện của bên chuyển nhượng bao gồm:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Trong thời hạn sử dụng đất
Điều kiện của bên mua
Căn cứ theo quy định Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản
Hợp đồng mua bán đất trước tiên cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung của giao dịch dân sự: tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.
Mời bạn tham khảo và tải mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản
Thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bánđất?
Để thực hiện sang tên sổ đỏ khi mua bán đất bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Bên mua và bên bán đến văn phòng công chứng để làm thủ tục mua bán đất (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).
– Bên bán (bên chuyển nhượng) cần chuẩn bị hồ sơ như sau:
- Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán (cả vợ và chồng).
- Sổ hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên bán.
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (trong trường hợp chuyển một phần thửa đất)
Trong trường hợp bên bán là một người cần có các giấy tờ sau :
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Bản án ly hôn và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã từng ly hôn)
- Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản)
- Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia, bản án phân chia tài sản)
- Hợp đồng ủy quyền bán (Nếu có )
– Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):
- Chứng minh nhân dân/ thẻ CCCD của bên mua.
- Sổ hộ khẩu của bên mua
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
- Hợp đồng ủy quyền mua (Nếu có)
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và nhận phiếu hẹn =>> Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).
Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhận ở Cơ quan thuế.
Lệ phí trước bạ do người mua nộp, thuế thu nhập cá nhân do người bán nộp.
Bước 4: Nhận Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).
Thông tin liên hệ
Trên đây là Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản của chúng tôi. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Biểu mẫu luật luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc hay nhu cầu soạn thảo liên quan các biểu mẫu theo quy định. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của chúng tôi tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Theo các quy định trên, hợp đồng mua bán đất thì bắt buộc phải công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.
Người đủ từ 18 tuổi trở lên có hành vi dân sự đầy đủ, hoặc người từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi bắt buộc phải có người đại diện theo pháp luật mới được coi là hợp pháp.
Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất trong phạm vi tài sản riêng của người này.
Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia vào hợp đồng mua bán nhà đất thông qua người đại diện của họ (theo pháp luật hoặc theo ủy quyền).
Lưu ý: Nếu bên bán có nhiều người cùng sở hữu thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả chủ sở hữu, nếu trong giấy tờ chỉ đứng tên vợ hoặc chồng thì phải kiểm tra xem có phải tài sản riêng của vợ hoặc chồng không.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Mua bán đất đơn giản |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượng file: | 📥 +1000 |