• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Thứ Tư, Tháng Năm 31, 2023
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản

Anh Vân by Anh Vân
25/11/2022
in Mẫu hợp đồng
0
0
SHARES
23
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Mẫu hợp đồng thỏa thuận mua bán đất

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động

Sơ đồ bài viết

  1. Mẫu hợp đồng mua bán đất là gì?
  2. Điều kiện mua bán nhà đất
  3. Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản
  4. Thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bánđất?
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng mua bán đất là văn bản vô cùng quan trọng – bởi mảnh đất luôn là tài sản quan trọng và rất có giá trị. Ngoài việc tuân thủ các quy định bắt buộc như: phải được lập thành văn bản, công chứng, thủ tục chuyển nhượng… thì mọi chi tiết liên quan khác đều phải được hai bên trao đổi và ghi cụ thể vào hợp đồng. Trong bài viết này Biểu mẫu luật sẽ giới thiệu cho bạn Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản nhưng có đầy đủ thông tin. Hãy cùng chúng tôi cùng tìm hiểu nhé.

Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản
Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản

Mẫu hợp đồng mua bán đất là gì?

Mẫu hợp đồng mua bán đất là mẫu văn bản trong đó có các điều khoản thỏa thuận về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và được thực hiện để hợp thức hóa việc mua bán, chuyển nhượng đất; sau khi có sự thỏa thuận và đồng ý giữa bên mua và bên bán. Mẫu hợp đồng mua bán sẽ được lập khi đã có sự đồng ý của bên mua và bên bán trong giao dịch mua bán đất.

Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:

  • Mẫu hợp đồng mua bán hàng hóa
  • Mẫu hợp đồng mua bán thực phẩm
  • Mẫu hợp đồng mua bán đất nông nghiệp

Điều kiện mua bán nhà đất

Điều kiện của bên bán

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định về điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.”

Theo đó, các điều kiện của bên chuyển nhượng bao gồm:

– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

– Đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

– Trong thời hạn sử dụng đất

Điều kiện của bên mua

Căn cứ theo quy định Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản

Hợp đồng mua bán đất trước tiên cần phải tuân thủ theo các nguyên tắc chung của giao dịch dân sự: tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái pháp luật, đạo đức xã hội; tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng.

Mời bạn tham khảo và tải mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản

Download Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản [21.86 KB]

Thủ tục sang tên sổ đỏ khi mua bánđất?

Để thực hiện sang tên sổ đỏ khi mua bán đất bạn cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Bên mua và bên bán đến văn phòng công chứng để làm thủ tục mua bán đất (chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất).

– Bên bán (bên chuyển nhượng) cần chuẩn bị hồ sơ như sau:

  • Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Chứng minh thư nhân dân/ thẻ CCCD của bên bán (cả vợ và chồng).
  • Sổ hộ khẩu của bên bán (cả vợ và chồng).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của bên bán.
  • Hồ sơ kỹ thuật thửa đất (trong trường hợp chuyển một phần thửa đất)

Trong trường hợp bên bán là một người cần có các giấy tờ sau :

  • Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
  • Bản án ly hôn và Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu đã từng ly hôn)
  • Giấy chứng tử của vợ hoặc chồng + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu vợ hoặc chồng đã chết trước khi có tài sản)
  • Giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thỏa thuận hay bản án phân chia tài sản (Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thỏa thuận phân chia, bản án phân chia tài sản)
  • Hợp đồng ủy quyền bán (Nếu có )

– Bên mua (Bên nhận chuyển nhượng):

  • Chứng minh nhân dân/ thẻ CCCD của bên mua.
  • Sổ hộ khẩu của bên mua
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua (Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng hôn nhân)
  • Hợp đồng ủy quyền mua (Nếu có)

Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và nhận phiếu hẹn =>> Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).

Bước 3: Nộp lệ phí trước bạ và thuế thu nhập cá nhận ở Cơ quan thuế.

Lệ phí trước bạ do người mua nộp, thuế thu nhập cá nhân do người bán nộp.

Bước 4: Nhận Giấy quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại bộ phận nhận và trả kết quả của Văn phòng đăng ký đất đai (UBND quận/huyện).

Thông tin liên hệ

Trên đây là Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản của chúng tôi. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Biểu mẫu luật luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc hay nhu cầu soạn thảo liên quan các biểu mẫu theo quy định. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của chúng tôi tư vấn trực tiếp.

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng mua bán đất có phải công chứng không?

Căn cứ Điểm a Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
Theo các quy định trên, hợp đồng mua bán đất thì bắt buộc phải công chứng tại cơ quan có thẩm quyền.

Chủ thể nào được tham gia giao kết hợp đồng mua bán đất?

Người đủ từ 18 tuổi trở lên có hành vi dân sự đầy đủ, hoặc người từ 6 tuổi đến dưới 18 tuổi bắt buộc phải có người đại diện theo pháp luật mới được coi là hợp pháp.
Người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi chỉ được thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất trong phạm vi tài sản riêng của người này.
Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác tham gia vào hợp đồng mua bán nhà đất thông qua người đại diện của họ (theo pháp luật hoặc theo ủy quyền).
Lưu ý: Nếu bên bán có nhiều người cùng sở hữu thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của tất cả chủ sở hữu, nếu trong giấy tờ chỉ đứng tên vợ hoặc chồng thì phải kiểm tra xem có phải tài sản riêng của vợ hoặc chồng không.

✅ Mẫu hợp đồng:📝 Mua bán đất đơn giản
✅ Định dạng:📄 File Word
✅ Số lượng file:📂 1
✅ Số lượng file:📥 +1000
Đánh giá bài viết post
Tags: Download Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giảnMẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản 2022Tải về Mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giảnTải xuống mẫu hợp đồng mua bán đất đơn giản

Related Posts

Mẫu hợp đồng thỏa thuận mua bán đất
Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng thỏa thuận mua bán đất

30/05/2023
Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động
Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động

30/05/2023
Mẫu hợp đồng kế toán bán thời gian
Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng kế toán bán thời gian

30/05/2023
Yêu cầu cấp dưỡng cho con sau ly hôn như thế nào?
Mẫu hợp đồng

Yêu cầu cấp dưỡng cho con sau ly hôn như thế nào?

27/05/2023
Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
Mẫu hợp đồng

Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

24/05/2023
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất bằng giấy viết tay
Mẫu hợp đồng

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất bằng giấy viết tay

15/05/2023
Next Post
mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Mẫu hợp đồng vận chuyển hàng hóa

Please login to join discussion

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Hợp đồng lao động

Mẫu hợp đồng lao động

09/01/2023
Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)

Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)

05/01/2023
Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

07/04/2023
Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà trọ

13/01/2023
Mẫu hợp đồng giảng dạy tại trung tâm ngoại ngữ

Mẫu hợp đồng giảng dạy tại trung tâm ngoại ngữ

19/11/2022

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Hướng dẫn thủ tục làm giấy ủy quyền cá nhân

Hướng dẫn thủ tục làm giấy ủy quyền cá nhân

10/05/2023
Cách viết hợp đồng cho vay tiền như thế nào?

Cách viết hợp đồng cho vay tiền như thế nào?

17/05/2023
Mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức

Mẫu đơn xin nghỉ phép của cán bộ công chức

21/11/2022
Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank

Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng Agribank

08/02/2023

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Chuyên mục

  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Rút đơn ly hôn có mất phí không?
  • Thủ tục ly hôn đơn phương theo quy định
  • Có được ly hôn khi đang mang thai?
  • Mẫu hợp đồng thỏa thuận mua bán đất
  • Mẫu hợp đồng xuất khẩu lao động
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In