Người Việt Nam ta , từ xưa đến nay luôn gìn giữ truyền thống lá lành đùm lá rách, người có giúp đỡ người chưa có. Chính quyền và các tổ chức từ thiện xã hội đều quan tâm đến những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Sự quan tâm và ưu tiên của họ rất cao, có thể gọi là được hỗ trợ và ưu tiên trong mọi hoạt động như vay vốn, trợ cấp,.. và các phúc lợi xã hội khác. Tuy nhiên, để được nhận các khoản hỗ trợ này, người có hoàn cảnh khó khăn phải được cơ quan có thẩm quyền công nhận nên gia đình có hoàn cảnh khó khăn phải làm đơn đề nghị và gửi chính quyền địa phương. Trong bài viết dưới đây Biểu mẫu luật chia sẻ tới bạn đọc Mẫu giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn và cách soạn thảo mẫu đơn này nhé.
Mẫu giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn là gì?
Các ưu tiên và hỗ trợ của nhà nước và các tổ chức từ thiện trong và ngoài nước và các cá nhân rất cao. Do đó, hầu hết mọi người cần những hỗ trợ này thường xuyên. Nếu họ không có giấy tờ chứng minh hợp lệ mà được hưởng chế độ như hộ nghèo là bất hợp lý, không công bằng, nhiều đối tượng lợi dụng sơ hở để chuộc lợi. Vì vậy, những gia đình thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, vùng khó khăn về kinh tế, vùng sâu, vùng xa, hải đảo cần làm hồ sơ đề nghị Nhà nước công nhận hộ khó khăn. Chứng nhận nên dễ dàng trong mọi hoạt động. Tuy nhiên, gửi yêu cầu chứng nhận để ngăn ngừa lỗi hoặc hàng hóa được hỗ trợ không đáp ứng các điều kiện
Yêu cầu cấp giấy xác nhận hoàn cảnh khó khăn được thực hiện tại cơ quan có thẩm quyền, các đối tượng phù hợp được xác định là những gia đình có hoàn cảnh khó khăn hơn. Do đó, xác định đối tượng trên dễ dàng được hưởng sự ưu tiên, hỗ trợ của chính quyền và các cơ quan, tổ chức; đồng thời xác nhận đầy đủ những khó khăn của gia đình để tạo niềm tin vào đơn vị hỗ trợ tránh tình trạng lừa đảo, lợi dụng lòng tin của người dân tốt.
Mời bạn xem thêm mẫu giấy:
- Mẫu giấy xác nhận độc thân
- Mẫu giấy xác nhận nhân thân đầy đủ nhất
- Mẫu giấy vay mượn tiền ngắn gọn đơn giản
Mẫu giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn
Pháp luật hiện hành không có quy định về mẫu giấy xin xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn. Vì vậy, nếu cần hỗ trợ thì các gia đình gặp khó khăn liên quan đến việc giảm trừ các khoản hỗ trợ, học phí, chi phí y tế khi khám, chữa bệnh… thì phải làm đơn xin xác nhận khó khăn. Mời bạn tham khảo và tải xuống mẫu giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn của chúng tôi nhé.
Nội dung giấy xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn
Tùy vào từng trường hợp cụ thể, với mục đích khác nhau mà mẫu đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn được trình bày khác nhau.
Tuy nhiên nội dung của đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn phải đáp ứng một số nội dung như sau:
– Họ và tên người làm đơn;
– Ngày tháng năm sinh người làm đơn;
– Quê quán người làm đơn;
– Địa chỉ thường trú;
– Địa chỉ tạm trú;
– Hoàn cảnh gia đình;
– Lý do làm đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn;
– Thông tin của các thành viên trong gia đình.
Hướng dẫn viết đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn
– Họ và tên được viết theo giấy khai sinh;
– Ngày tháng năm trình bày theo thứ tự ngày/tháng/năm;
Đối với trường hợp không có ngày tháng sinh chỉ ghi năm sinh
– Quê quán theo căn cước công dân hoặc giấy khai sinh;
– Lý do làm đơn: Trình bày rõ ràng cụ thể hoàn cảnh khó khăn của gia đình mình trong đó có công việc, thu nhập của gia đình. Khó khăn mà gia đình đang gặp phải?
Hộ nghèo được hỗ trợ bao nhiêu tiền một tháng?
– Theo quy định tại Khoản 4 và 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng như sau: “ Người thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo chưa có chồng hoặc chưa có vợ; đã có chồng hoặc vợ nhưng đã chết hoặc mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 đến 22 tuổi và người con đó đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất quy định tại khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con)”.
– Cụ thể, Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định về mức trợ cấp xã hội hàng tháng như sau:
+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,5 đối với trường hợp dưới 4 tuổi;
- Hệ số 1,5 đối với trường hợp từ đủ 4 tuổi trở lên.
+ Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này
- Hệ số 2,5 đối với đối tượng dưới 4 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng từ đủ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi.
+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,0 đối với mỗi một con đang nuôi.
+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
+ Đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 2,0 đối với người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 2,5 đối với trẻ em khuyết tật đặc biệt nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật đặc biệt nặng;
- Hệ số 1,5 đối với người khuyết tật nặng;
- Hệ số 2,0 đối với trẻ em khuyết tật nặng hoặc người cao tuổi là người khuyết tật nặng.
+ Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại các khoản 7 và 8 Điều 5 Nghị định này.
– Trường hợp đối tượng thuộc diện hưởng các mức theo các hệ số khác nhau quy định tại khoản 1 Điều này hoặc tại các văn bản khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất. Riêng người đơn thân nghèo đang nuôi con là đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 và chế độ đối với đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 5 Nghị định này.
Câu hỏi thường gặp
hẩm quyền tiếp nhận đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn
Cơ quan có thẩm quyền xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn là:
Ủy ban nhân dân cấp xã/phường nơi cá nhân này đăng ký hộ khẩu thường trú và có thời gian sinh sống thường xuyên tại địa phương
Đơn xin xác nhận hoàn cảnh khó khăn là mẫu đơn được thực hiện bởi cá nhân, hộ gia đình nhằm trình bày nguyện vọng của gia đình với các đơn vị cơ quan có thẩm quyền về hoàn cảnh khó khăn của gia đình. Từ đó làm căn cứ để xác định đối tượng để hưởng các chính sách hỗ trợ.
Một số chính sách hỗ trợ cần xác nhận hoàn cảnh khó khăn, gồm:
– Hỗ trợ vay vốn ngân hàng;
– Cấp học bổng cho học sinh, sinh viên;
– Miễn giảm tiền học phí cho học sinh, sinh viên;
Miễn giảm tiền viện phí trong bệnh viện;
– Giảm án khi bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
✅ Mẫu giấy: | 📝 Xác nhận hoàn cảnh gia đình khó khăn |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |