Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân còn được hiểu và gọi theo cái tên khác là giấy chứng nhận tình trạng độc thân. Tài liệu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những văn bản quan trọng nhất đối với mỗi cá nhân. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thủ tục và mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, cũng như một số lưu ý quan trọng khi sử dụng tài liệu này.
Tìm hiểu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là gì?
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là một trong những giấy tờ quan trọng trong các thủ tục pháp lý. Giấy xác nhận tình trạng của một cá nhân về việc độc thân, ly hôn, kết hôn, v.v. Giấy xác nhận này là cần thiết khi thực hiện những thủ tục như đăng kí kết hôn, mua bán đất đai, hoặc đi lao động nước ngoài. Nó được cấp bởi các Ủy ban nhân dân tại xã, phường, thị trấn, hoặc nơi người yêu cầu có thường trú. Tuy nhiên, không phải mọi người đều biết điều kiện và thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Ngoài ra, tài liệu này cũng cung cấp thông tin quan trọng về mối quan hệ giữa vợ, chồng và xác định nghĩa vụ liên đới giữa hai bên trong việc giao dịch với bên thứ ba. khi thực hiện các giao dịch như đề nghị vay vốn từ ngân hàng hoặc làm một thủ tục như đăng ký kết hôn có thể sẽ phải cần sử dụng đến giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Tải xuống/download
Thủ tục làm giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Bước 1: Gửi Hồ Sơ
Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ phải gửi hồ sơ tương ứng với trường hợp của họ theo Mục 3.
Bước 2: Xác Minh Tình Trạng Hôn Nhân
Trong vòng 03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các công chức tư pháp và hộ tịch sẽ kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu.
Nếu người yêu cầu đủ điều kiện theo quy định pháp luật, các công chức tư pháp và hộ tịch sẽ gửi 01 bản Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân cho người yêu cầu sau khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân ký duyệt.
Nội dung của Giấy Xác Nhận Tình Trạng Hôn Nhân phải chính xác về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu và mục đích sử dụng của giấy tờ này.
*Đối với trường hợp xác nhận tình trạng hôn nhân và đã làm đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau, thì có thể thực hiện các bước sau đây:
Bước 1: Gửi hồ sơ
Những người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân cần gửi hồ sơ theo quy định tại Mục 3. Nếu người yêu cầu đã đăng ký thường trú tại nhiều nơi, họ có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình.
Bước 2: UBND cấp xã xác minh hồ sơ
Nếu người yêu cầu không thể chứng minh, cán bộ tư pháp – hộ tịch sẽ gửi thông báo cho Chủ tịch UBND cấp xã với văn bản đề nghị UBND cấp xã đã đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu. Trong vòng 03 ngày làm việc từ ngày nhận văn bản đề nghị, UBND cấp xã sẽ tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời về tình trạng hôn nhân của người yêu cầu tại nơi họ đăng ký thường trú.
Bước 3: Kết quả trả về
Trong khi nhận được phản hồi của văn bản, UBND cấp xã sẽ xem xét và nếu có đủ cơ sở, sẽ cấp Giấy xác nhận Tình trạng Hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định. Để cụ thể:
Trong vòng 03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hoàn chỉnh, công chức tư pháp sẽ kiểm tra và xác minh tình trạng hôn nhân của người yêu cầu.
Nếu người yêu cầu đạt đủ điều kiện, việc cấp Giấy xác nhận Tình trạng Hôn nhân sẽ được thực hiện tới từng chi tiết theo quy định pháp luật. Công chức tư pháp sẽ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân để ký và cấp 01 bản Giấy xác nhận Tình trạng Hôn nhân cho người yêu cầu.
Nội dung trên Giấy xác nhận Tình trạng Hôn nhân phải chính xác với tình trạng hôn nhân của người yêu cầu và mục đích sử dụng của Giấy xác nhận này.
Lưu ý quan trọng của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là tài liệu có giá trị hợp lệ trong vòng 6 tháng tính từ ngày cấp. Nó được sử dụng để chứng minh tình trạng hôn nhân của các cặp đôi trước cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam hoặc tại cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài khi kết hôn tại nước ngoài. Tuy nhiên, giấy xác nhận này không có giá trị khi sử dụng cho mục đích khác so với mục đích được ghi trên giấy.
Nếu cá nhân muốn sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho mục đích khác hoặc vì Giấy xác nhận đã hết giá trị sử dụng theo quy định, họ sẽ phải nộp lại bản Giấy xác nhận đã được cấp trước đó.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn 3 ngày làm việc là thời gian để hoàn tất việc cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Cơ quan có thẩm quyền sẽ xác nhận tình trạng hôn nhân của người yêu cầu và cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Tuy nhiên, thời gian này có thể thay đổi tùy vào từng trường hợp cụ thể và các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Thành phần của hồ sơ xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân bao gồm:
Giấy tờ xuất trình: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, để chứng minh nhân thân của người yêu cầu cấp Giấy. Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũng cần chứng minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính, cần gửi kèm bản sao có chứng thực các giấy tờ trên.
Giấy tờ nộp kèm: Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (theo mẫu), giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân nếu người yêu cầu đã có vợ/chồng hoặc đã ly hôn/người vợ/chồng đã chết, Trích lục ghi chú ly hôn nếu đã ly hôn tại nước ngoài. Nếu yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận để kết hôn với người khác, cần gửi lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cũ.
Các tài liệu để xác nhận tình trạng hôn nhân cần được chứng minh một cách chính xác và đầy đủ. Bản sao của các giấy tờ phải được chứng thực bằng con dấu chứng thực của cơ quan có thẩm quyền hoặc bản sao có dấu đóng dấu của cơ quan.
Trong trường hợp người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã ly hôn hoặc có vợ/chồng đã chết, họ cần phải xuất trình hoặc nộp bản sao giấy tờ chứng minh để chứng minh tình trạng hôn nhân.
Các giấy tờ nộp cần đầy đủ và chính xác theo mẫu Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân và phải được kèm theo các giấy tờ được yêu cầu nộp theo quy định.
✅ Mẫu giấy xác nhận: | 📝 Tình trạng hôn nhân |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |