Ly hôn là thủ tục pháp lý chấm dứt quan hệ hôn nhân giữa hai người. Khi ly hôn, các quyền và trách nhiệm hôn nhân giữa hai bên sẽ chấm dứt, và họ trở thành người độc thân hoặc có thể kết hôn lại với người khác. Ly hôn có hai trường hợp là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình. Mức án phí của hai trường hợp này cũng khác nhau. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cho bạn đọc về mức án phí khi ly hôn.
Giải thích từ ngữ
Án phí là gì?
Trong pháp luật, án phí là số tiền mà đương sự phải nộp để bù đắp cho chi phí của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong mỗi vụ án. Các loại án phí bao gồm hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính… Mức án phí đối với từng loại án phụ thuộc vào cấp xét xử và quy định người phải chịu án phí, người được miễn, giảm và nộp tạm ứng trước khi xét xử. Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề liên quan đến án phí. Án phí được nộp vào ngân sách nhà nước.
Ly hôn thuận tình là quá trình ly hôn được hai bên thống nhất và đồng ý với nhau mà không có tranh chấp về tài sản, trẻ em hoặc các vấn đề khác liên quan đến việc chia tay. Các vấn đề này đã được giải quyết trước đó thông qua thỏa thuận giữa hai bên trước khi đệ đơn ly hôn. Khi ly hôn thuận tình được thông qua bởi tòa án, đó là một quyết định chấm dứt hôn nhân hợp pháp và không cần phải xét xử tranh chấp các vấn đề liên quan.
Ly hôn đơn phương là tình huống một trong hai vợ chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân mà không được sự đồng ý của bên còn lại. Trong trường hợp này, người muốn ly hôn sẽ phải nộp đơn xin ly hôn tới cơ quan tòa án có thẩm quyền để yêu cầu chấm dứt hôn nhân. Thường thì trước khi nộp đơn xin ly hôn đơn phương, người nộp đơn cần có nỗ lực để thuyết phục bên kia giải quyết vấn đề, nhưng không thành công.
Mức án phí ly hôn
Án phí ly hôn thuận tình
Trường hợp thuận tình ly hôn tức ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.
Án phí ly hôn đơn phương
Trường hợp đơn phương ly hôn phân chia tài sản (ly hôn có giá ngạch) thì án phí ly hôn được tính như sau:
– Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
– Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
– Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
– Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
– Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
– Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.
Án phí ly hôn cấp phúc thẩm
Án phí ly hôn phúc thẩm đối với tranh chấp về hôn nhân và gia đình được quy định tại danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH là 300.000 đồng. Mức án phí này áp dụng cho cả trường hợp thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn.
Kết luận
Bài viết cung cấp thông tin về mức án phí ly hôn thuận tình, án phí ly hôn đơn phương. Và bài viết cũng đã giải thích định nghĩa về ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương để bạn đọc hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay đóng góp gì, hãy để lại bình luận tại phần bình luận dưới bài viết.
Câu hỏi thường gặp
Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể. Tùy vào tính chất của từng loại tranh chấp (dân sự, HN&GĐ, kinh doanh, thương mại, lao động) mà mức án phí dân sự sơ thẩm khởi điểm đối với mỗi loại vụ án dân sự là khác nhau.
Xét xử phúc thẩm là việc Toà án cấp trên trực tiếp xét xử lại vụ án mà bản án, quyết định của Toà án cấp sơ thẩm chưa có hiệu lực pháp luật bị kháng cáo hoặc kháng nghị.
✅ Chủ đề: | ⭐ Ly hôn |
✅ Nội dung: | ⭐ Mức án phí ly hôn là bao nhiêu? |
✅ Ngày đăng bài: | ⭐ 16/02/2023 |
✅ Ngày cập nhật: | ⭐ 16/02/2023 |