Chứng minh nhân dân (CMND) đã trở thành một loại giấy tờ quen thuộc đối với người dân Việt Nam. Nó không chỉ được sử dụng để xác nhận danh tính trong quá trình đi lại và khi được yêu cầu bởi những người có thẩm quyền, mà còn có vai trò quan trọng trong các giao dịch và là căn cứ cho các loại giấy tờ khác. Trong các giao dịch hàng ngày, CMND thường được yêu cầu để chứng minh độ tuổi, nhận diện cá nhân và xác nhận quyền hợp pháp của người sử dụng. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, công dân vô ý làm mất cmnd, dưới đây là Mẫu giấy xác nhận mất CMND mà bieumauluat chia sẻ đến quý bạn đọc
Chứng minh nhân dân là gì?
Theo Nghị định số 05/1999/NĐ-CP, Chứng minh nhân dân (CMND) là giấy tờ tùy thân do Công an cấp cho công dân Việt Nam, để xác định danh tính và đặc điểm cá nhân của mỗi người. CMND được coi là bằng chứng quan trọng để xác nhận và thực hiện quyền, nghĩa vụ của công dân trong việc di chuyển và thực hiện các giao dịch trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Đơn giản hơn, CMND là giấy tờ nhận diện cá nhân bắt buộc cho công dân từ 14 tuổi trở lên trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
Download/tải xuống
Trên chứng minh nhân dân ghi nhận những thông tin gì?
Hiện tại, Chứng minh nhân dân (CMND) của công dân Việt Nam có những đặc điểm sau đây:
- CMND có hình dạng chữ nhật, kích thước 85,6 mm x 53,98 mm, được in hoa văn màu xanh nhạt và ép nhựa ở cả hai mặt.
- Thẻ CMND có thời hạn sử dụng là 15 năm tính từ ngày cấp.
- Thông tin trên mặt trước bao gồm: bên trái là hình Quốc huy có đường kính 14 mm; ảnh cỡ 20×30 mm của chủ sở hữu CMND; thời hạn hiệu lực của CMND (có giá trị đến…). Bên phải chứa các thông tin sau: chữ “GIẤY CHỨNG MINH NHÂN DÂN” (in hoa, màu đỏ), số CMND, họ và tên, ngày sinh, giới tính, nguyên quán, nơi thường trú của chủ sở hữu CMND.
- Thông tin trên mặt sau bao gồm: phần trên cùng chứa thông tin về dân tộc và tôn giáo. Bên trái có 2 ô: ô trên chứa vân tay ngón trỏ bên trái, ô dưới chứa vân tay ngón trỏ bên phải. Bên phải từ trên xuống bao gồm: đặc điểm nhận dạng, ngày tháng năm cấp CMND, chức danh người cấp, ký tên và đóng dấu.
Lưu ý: Hiện nay, vẫn có sự song song giữa CMND 9 số (như mô tả trên) và CMND 12 số (phát hành thí điểm từ khoảng năm 2013 – 2014). Mẫu CMND 12 số này sau đó đã được thay thế bằng thẻ Căn cước công dân.
Đối tượng được cấp CMND bao gồm tất cả công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên, trừ những trường hợp sau đây sẽ tạm thời không được cấp CMND:
- Người trên 14 tuổi nhưng chưa có nhu cầu sử dụng CMND.
- Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của chính mình.
📥📥📥📥📥 Có thể bạn cần download Mẫu tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu (.docx /Word)
Cách trình báo với cơ quan công an về việc mất CMND
Trong trường hợp bị mất CMND, bạn cần ngay lập tức soạn đơn trình báo và đơn cớ mất, sau đó liên hệ với cơ quan công an tại nơi bạn đã mất CMND để họ tiến hành xác minh, điều tra và xác nhận sự việc.
Để tiện cho việc xin cấp lại CMND, bạn nên thực hiện việc trình báo ngay sau khi sự việc xảy ra, không nên để quá lâu. Sau khi cơ quan công an xác nhận mất CMND, bạn nên liên hệ với cơ quan có thẩm quyền cấp CMND bị mất để yêu cầu cấp lại. Điều này giúp tránh tình trạng không có CMND gây ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của bạn.
Khi thực hiện thủ tục xin cấp lại các giấy tờ và tài liệu, nếu bạn còn bản sao photo CMND thì nên mang theo để dễ dàng thực hiện hơn trong quá trình làm thủ tục.
⭐⭐⭐⭐⭐ Hướng dẫn làm Mẫu tờ khai làm căn cước công dân (.docx /PDF) có mẫu và file kèm theo
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số này gồm 12 số, có cấu trúc gồm 06 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 06 số là khoảng số ngẫu nhiên.
Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp, đổi, cấp lại. Thời hạn này được ghi ở mặt trước của chứng minh nhân dân “Có giá trị đến”.
Khi thời hạn sử dụng chứng minh nhân dân đã hết, hay nói cách khác chứng minh đã hết thời hạn 15 năm sử dụng thì chứng minh nhân dân của người đó phải thực hiện thủ tục đổi chứng minh nhân dân theo trình tự, thủ tục quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 6 Nghị định 05/1999/NĐ-CP.
✅ Mẫu giấy xác nhận: | 📝 Mất Chứng Minh Nhân Dân/CCCD |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +2000 |