• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Thứ Bảy, Tháng 5 17, 2025
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Mẫu hợp đồng

Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Trà Ly by Trà Ly
24/05/2023
in Mẫu hợp đồng
0
0
SHARES
513
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Tải mẫu hợp đồng tín dụng ngân hàng Techcombank PDF.DOCx

Tải mẫu hợp đồng tín dụng ngân hàng Agribank PDF.DOCx

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Điều kiện đăng ký kết hôn
  3. Đăng ký kết hôn ở đâu?
  4. Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
  5. Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?
  6. Câu hỏi thường gặp

Có có thể kết hôn một cách hợp pháp thì nam nữ phải thực hiện đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền. Khi đi đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ phải mang đầy đủ giấy tờ theo quy định để thực hiện. Tuy nhiên, có thể nhiều đôi nam nữ khi đi đăng ký kết hôn chưa nắm được khi đăng ký kết hôn cần mang những giấy tờ như thế nào? Vậy, Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì? Hãy cùng Biểu mẫu luật tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?
Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và Gia đình 2014
  • Luật Hộ tịch 2014 

Điều kiện đăng ký kết hôn

Theo khoản 13 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 quy định thời kỳ hôn nhân là khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, được tính từ ngày đăng ký kết hôn cho đến ngày chấm dứt hôn nhân. Đồng thời, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập kể khi hai bên đăng ký kết hôn.

Theo đó, khi đăng ký kết hôn thì hai bên nam, nữ phải đáp ứng điều kiện nêu tại Điều 8 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 như:

– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

– Việc kết hôn là do hai bên tự nguyện quyết định;

– Hai bên không mất năng lực hành vi dân sự;

– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như: Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời…

Đặc biệt: Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan có thẩm quyền thực hiện. Nếu không đăng ký thì không quan hệ hôn nhân có giá trị pháp lý.

Đăng ký kết hôn ở đâu?

Nơi đăng ký kết hô quy định tại Điều 17 Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 như sau:

–  UBND cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, cụ thể:

+ Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

+ Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

+ Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

– UBND cấp xã thực hiện đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

Như vậy, nơi đăng ký kết hôn là UBND cấp huyện hoặc UBND cấp xã.

Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì?

Hồ sơ đăng ký kết hôn được quy định tại Quyết định 2228/QĐ-BTP năm 2022 như sau:

Đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp, xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các loại giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã/phường/thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc Thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú.

+ Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Khi đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ sau:

–  Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);

– Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp, xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các loại giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp:

+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

+ Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng; trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó. Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước. Trường hợp đã có thông tin tình trạng hôn nhân trong cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

* Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

– Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);

– Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

* Giấy tờ phải xuất trình:

+ Hộ chiếu hoặc CMND hoặc thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

+ Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là bao lâu?

* Kết hôn trong nước

Theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 ngay sau khi nhận đủ giấy tờ quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, sau khi hai bên nam, nữ cùng ký vào giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư pháp, hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức trao giấy đăng ký kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Nếu cần phải phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời gian giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, nếu đủ điều kiện thì thời gian cấp giấy đăng ký kết hôn là ngay sau khi nộp đủ hồ sơ; nếu phải xác minh thì thời hạn không quá 05 ngày làm việc.

* Kết hôn có yếu tố nước ngoài

Với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức tư pháp hộ tịch xác minh, nếu đủ điều kiện thì báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện giải quyết.

Sau khi hai bên nam, nữ ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch, hai bên nam, nữ cùng ký vào sổ hộ tịch, giấy chứng nhận kết hôn thì chủ tịch UBND cấp huyện trao giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trên đấy là giải đáp của Biểu mẫu luật về vấn đề “Đi đăng ký kết hôn cần những giấy tờ gì năm 2023?“. Hy vọng có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sống.

Độc thêm: Biên bản bàn giao xe máy

Câu hỏi thường gặp

Làm đăng ký kết hôn hết bao nhiêu tiền?

Theo điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014 quy định về lệ phí hộ tích sẽ được miễn trong các trường hợp:
Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
Như vậy, nếu kết hôn của công dân Việt Nam ở trong nước thì sẽ được miễn lệ phí hộ tịch. Còn các trường hợp khác thì sẽ phải nộp lệ phí. Trong đó, lệ phí cụ thể sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định và căn cứ vào Thông tư số 85/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Vợ chồng được cấp mấy bản giấy đăng ký kết hôn?

Căn cứ Khoản 3 Điều 18 Nghị định 123//2015/NĐ-CP quy định:
“công chức tư pháp – hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký, ghi rõ họ tên trong Sổ hộ tịch, Giấy chứng nhận kết hôn; mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.“
Từ đó có thể thấy, mỗi bên vợ, chồng sẽ được cấp 01 bản chính giấy đăng ký kết hôn. Do đó, khi thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn thì cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp 02 bản của Giấy chứng nhận kết hôn cho mỗi người một bản.

5/5 - (1 bình chọn)

Related Posts

đồng tín dụng ngân hàng Techcombank
Mẫu hợp đồng

Tải mẫu hợp đồng tín dụng ngân hàng Techcombank PDF.DOCx

12/10/2024
Tải mẫu hợp đồng tín dụng ngân hàng Agribank PDF.DOCx
Mẫu hợp đồng

Tải mẫu hợp đồng tín dụng ngân hàng Agribank PDF.DOCx

11/10/2024
Tải mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sơn PDF.DOCx
Mẫu hợp đồng

Tải mẫu hợp đồng nguyên tắc mua bán sơn PDF.DOCx

10/10/2024
Tải mẫu hợp đồng hợp tác trồng cây PDF.DOCx
Mẫu hợp đồng

Tải mẫu hợp đồng hợp tác trồng cây PDF.DOCx

09/10/2024
Tải mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách PDF.DOCx
Mẫu hợp đồng

Tải mẫu hợp đồng nguyên tắc vận chuyển hành khách PDF.DOCx

08/10/2024
Tải mẫu hợp đồng thuê bãi đậu xe PDF.DOCx
Mẫu hợp đồng

Tải mẫu hợp đồng thuê bãi đậu xe PDF.DOCx

06/10/2024
Next Post
Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

06/07/2023
Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

18/07/2024

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng

Mẫu hợp đồng thi công sửa chữa nhà xưởng PDF .DOCx (word)

10/07/2023
Mẫu biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông

Mẫu biên bản thỏa thuận tai nạn giao thông

22/12/2022

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Danh mục

  • Bạn cần biết
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Tải mẫu biên bản họp phòng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp chi bộ hàng tháng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông chia cổ tức PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản xác minh tranh chấp đất đai PDF.DOCx
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In