• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Thứ Hai, Tháng 5 19, 2025
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Tư vấn pháp luật

Hướng dẫn cách làm lại giấy khai sinh theo quy định

Văn Sơn by Văn Sơn
06/02/2023
in Tư vấn pháp luật
0
2
SHARES
31
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

Sơ đồ bài viết

  1. Các giấy tờ khi làm lại giấy khai sinh
  2. Những giấy tờ cần xuất trình khi đi làm lại giấy khai sinh
  3. Trình tự thủ tục khi làm lại giấy khai sinh
  4. Thời gian giải quyết cấp lại khai sinh
  5. Hồ sơ cấp lại giấy khai sinh
  6. Câu hỏi thường gặp

Giấy khai sinh là gì? Là một hồ sơ quan trọng có giá trị ghi chép lại quá trình ra đời của trẻ em. Vì vậy trường hợp bị mất Giấy khai sinh bản chính là rất nguy hiểm. Vì thế, hôm nay Biểu mẫu luật sẽ chia sẻ với bạn thông tin vô cùng hữu ích. Nếu giấy khai sinh bản chính bị mất thì thủ tục, Hướng dẫn cách làm lại giấy khai sinh theo quy định như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Hiện nay ở Việt Nam cũng không có văn bản nào quy định về việc trả lại bản chính Giấy khai sinh đối với những trường hợp bị mất. Vì thế nếu bị mất Giấy khai sinh bạn nên xin bản sao sổ hộ tịch để làm lại việc khai sinh.

Hướng dẫn cách làm lại giấy khai sinh theo quy định
Hướng dẫn cách làm lại giấy khai sinh theo quy định

Các giấy tờ khi làm lại giấy khai sinh

Bản sao các hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu mà trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh, sau:

Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ (bản sao được công chứng từ bản chính, bản sao được lập từ Phiếu đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam.

Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ quy định trên thì phải nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hợp lệ bao gồm: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh tình trạng nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ và hồ sơ giáo dục do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; giấy tờ khác có thông tin về tuổi, chữ đệm, họ, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân. Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp bổ sung bản sao các giấy tờ nói trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ những giấy tờ mình có; nhận lỗi về hệ quả của việc cam đoan không đúng sự thật.

Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc các nội dung khai sinh của người đó như họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; tôn giáo; địa chỉ; quan hệ cha – con hoặc mẹ – con phù hợp với hồ sơ mà cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Văn bản uỷ quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp uỷ quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người được uỷ quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người uỷ quyền thì văn bản uỷ quyền không phải chứng thực.

Những giấy tờ cần xuất trình khi đi làm lại giấy khai sinh

Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc những giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng nhằm chứng minh tình trạng nhân thân của người có nhu cầu đăng ký lại khai sinh.

Giấy tờ chứng minh nơi thường trú để xác định thẩm quyền đăng ký lại khai sinh (trong giai đoạn chuyển tiếp) . Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính công cộng phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực những giấy tờ phải xuất trình nói trên. Người đi đăng ký lại khai sinh có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã có thẩm quyền hay gửi hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính để được làm lại khai sinh online.

Trình tự thủ tục khi làm lại giấy khai sinh

Việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện theo quy định tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:

Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh nộp hồ sơ đăng ký lại khai sinh tại Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi trước đây đăng ký khai sinh hoặc hộ khẩu thường trú vào thời điểm hiện tại. Hồ sơ gồm những giấy tờ sau đây:

– Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có xác nhận của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nếu người đó còn lưu giữ lại bản chính Giấy khai sinh;

– Bản sao tất cả hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có những thông tin liên quan đến việc khai sinh của người đó;

– Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định trên phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó bao gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; tôn giáo; quốc tịch; quan hệ cha – con hoặc mẹ – con phù hợp với hồ sơ tại cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Thời gian giải quyết cấp lại khai sinh

Nếu hồ sơ đầy đủ, không cần xác minh thì thời hạn giải quyết là trong 05 ngày làm việc;

Trường hợp hồ sơ cần xác minh, thời hạn giải quyết là tối đa 25 ngày làm việc.

Mời bạn xem thêm:

  • Làm giấy khai sinh cho con cần những giấy tờ gì?
  • Thủ tục làm giấy khai sinh cho con
  • Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất

Hồ sơ cấp lại giấy khai sinh

Như vậy nếu bạn muốn đăng ký lại khai sinh cho con thì cần đáp ứng những điều kiện trên: đã khai sinh trước ngày 01/01/2016 nhưng do thất lạc giấy tờ thì đăng ký lại; người yêu cầu đăng ký lại khai sinh phải cung cấp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung chứng minh; người cần đăng ký lại khai sinh không còn sống tại thời điểm tiếp nhận hồ sơ. Nếu có đủ điều kiện nêu trên thì bạn hoàn toàn có quyền được đăng ký lại khai sinh cho con theo hồ sơ đăng ký lại khai sinh là:

Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có xác nhận của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh; i

Bản sao Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (bản sao được công chứng hoặc chứng thực hợp pháp, bản sao được ghi từ Sổ đăng ký khai sinh) . Trong trường hợp không có bản sao giấy khai sinh giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì sau đây là căn cứ để xác định nội dung đăng ký lại khai sinh:

Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;

Sổ hộ khẩu, Sổ bảo hiểm xã hội hoặc giấy tờ chứng minh có nơi cư trú;

Bằng tốt nghiệp, Giấy khai sinh, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;

Giấy tờ chứng minh có thông tin về họ và chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;

Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Thông tư 04/2020/TT-BTP hướng dẫn Luật hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí đăng ký lại khai sinh là bao nhiêu?

Hiện nay, mức thu lệ phí đăng ký lại khai sinh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật được miễn lệ phí.
TP. Hà Nội: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000 đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện.
TP. Hồ Chí Minh: mức thu đăng ký lại khai sinh tại UBND cấp xã là 5.000 đồng/trường hợp, cấp huyện là 50.000 đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Thời hạn đăng ký khai sinh và trách nhiệm đăng ký khai sinh?

Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Công chức tư pháp – hộ tịch thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn trong thời hạn quy định; trường hợp cần thiết thì thực hiện đăng ký khai sinh lưu động.”

✅ Chủ đề:⭐ Giấy khai sinh
✅ Nội dung:⭐ làm lại giấy khai sinh
✅ Ngày đăng bài:⭐ 10/01/2023
✅ Ngày cập nhật:⭐ 10/01/2023
5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Cách làm lại giấy khai sinh

Related Posts

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện
Tư vấn pháp luật

Thủ tục đăng ký tạm trú, Điều kiện & Cách thức thực hiện

17/05/2024
Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?
Tư vấn pháp luật

Cầm sổ đỏ có cần công chứng không?

16/05/2024
Chung cư mini có sổ hồng không?
Tư vấn pháp luật

Chung cư mini có sổ hồng không?

15/05/2024
Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?
Tư vấn pháp luật

Chưa ly hôn con có được mang họ mẹ không?

28/04/2024
Tài sản trước hôn nhân có được chia không?
Tư vấn pháp luật

Tài sản trước hôn nhân có được chia không?

27/04/2024
Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn
Tư vấn pháp luật

Thủ tục ly hôn đơn phương, quá trình để tiến hành Ly hôn

26/04/2024
Next Post
Khám nghĩa vụ quân sự có phải cởi quần không

Khám nghĩa vụ quân sự có phải cởi quần không

Please login to join discussion

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

06/07/2023
Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

Mẫu hợp đồng mua bán trái cây

18/07/2024

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Tải mẫu đơn đề nghị hỗ trợ học tập PDF.DOCx

Tải mẫu đơn đề nghị hỗ trợ học tập PDF.DOCx

30/08/2024
Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng

Mẫu tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng

25/02/2023

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Danh mục

  • Bạn cần biết
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Tải mẫu biên bản họp phòng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp chi bộ hàng tháng PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản họp cổ đông chia cổ tức PDF.DOCx
  • Tải mẫu biên bản xác minh tranh chấp đất đai PDF.DOCx
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In