Ly hôn là gì, mẫu đơn ly hôn mới nhất. Cách viết mẫu đơn ly hôn đúng pháp luật. Những trường hợp nào cần viết đơn ly hôn. Sau đây biểu mẫu luật xin gửi tới quý khách nội dung chi tiết nhất về mẫu đơn ly hôn, cách soạn thảo cũng như phương thức nộp đơn ly hôn đúng quy trình.
Ly hôn là gì?
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.
Đơn ly hôn là một trong những loại giấy tờ bắt buộc phải nộp tại tòa án khi tiến hành thủ tục ly hôn. Với sự trợ giúp của mẫu đơn ly hôn, tòa án biết được nguyện vọng của các bên (vợ, chồng) trong việc giải quyết thủ tục ly hôn. Căn cứ vào nội dung ghi trong đơn yêu cầu, Tòa án xác định yêu cầu đặc biệt của các bên trong việc giải quyết vụ án ly hôn, ví dụ:
- Các bên có phải là vợ chồng hợp pháp?
- Lý do ly hôn của các bên là gì?
- Các bên có thể thỏa thuận chia tài sản chung, tài sản riêng được không?
- Các bên thỏa thuận về nghĩa vụ nuôi và cấp dưỡng con sau khi ly hôn như thế nào?
- Căn cứ vào những thông tin mà các bên cung cấp trong đơn khởi kiện ly hôn, tòa án (tức là thẩm phán, thư ký tòa án thụ lý vụ án ly hôn) mới có cơ sở và căn cứ để xử lý. Thực hiện quy trình giải quyết ly hôn theo pháp luật. Nội dung trình bày trong đơn yêu cầu ly hôn được coi là căn cứ để xác định phạm vi vụ án.
Hiện nay thủ tục ly hôn có 02 dạng đó là :
- Thuận tình ly hôn: Khi mà cả hai vợ chồng đều thống nhất và cùng mong muốn ly hôn thì đây là ly hôn thuận tình
- Đơn phương ly hôn: Khi cả hai bên không thống nhất, hoặc một bên muốn ly hôn mà bên còn lại không đồng ý. Thì lúc này có thể ly hôn đơn phương.
Do tính chất của hai vụ việc này khác nhau nên có 02 mẫu là: Mẫu đơn ly hôn đơn phương và mẫu đơn ly hôn thuận tình.
Tải mẫu đơn xin ly hôn 2023
Căn cứ giải quyết ly hôn đơn phương
Theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, ly hôn đơn phương (hay còn gọi là thủ tục ly hôn theo yêu cầu của một bên) là việc một trong hai bên vợ, chồng yêu cầu tòa án giải quyết ly hôn, khi có các căn cứ cho rằng vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng đến quyền, nghĩa vụ của một trong hai bên vợ, chồng, làm cho cuộc hôn nhân rơi vào tình trạng trầm trọng, cuộc sống của hai vợ chồng không thể tiếp tục kéo dài được nữa.
Tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về căn cứ giải quyết ly hôn trong các trường hợp sau:
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền hoặc nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Nội dung của mẫu đơn ly hôn
Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung như sau:
– Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm thực hiện viết đơn
– Ngày, tháng, năm làm ly hôn
– Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn ly hôn
– Tên, nơi cư trú, làm việc của người khởi kiện là cá nhân hoặc trụ sở của người khởi kiện là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
– Thông tin cá nhân của người người bị kiện
– Thông tin về tên, nơi cư trú, làm việc của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cá nhân hoặc trụ sở của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là cơ quan, tổ chức; số điện thoại, fax và địa chỉ thư điện tử (nếu có).
– Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương
– Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng
– Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng
Ai là người có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn
Những người sau đây có quyền yêu cầu giải quyết ly hôn theo điều 51 Luật hôn nhân và gia đình: Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Trong mọi trường hợp nhà nước và xã hội khuyến khích việc hòa giải ở cơ sở khi vợ, chồng có yêu cầu ly hôn. Việc hòa giải được thực hiện theo quy định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở.
Trong trường hợp hòa giải ở cấp cơ sở không có kết quả sẽ được thụ lý tại toàn án, được tòa án hòa giải theo quy định của luật tố tụng dân sự.
Hiện nay có 2 thủ tục ly hôn chính đó là:
Ly hôn thuận tình
Căn cứ điều 55 Luật hôn nhân và gia đình quy định. Ly hôn thuận tình là việc vợ chồng thật sự tự nguyện ly hôn. Và đã đạt được các thỏa thuận thống nhất với nhau trong các việc như nuôi con, chăm sóc con, phân chia tài sản trên cơ sở đảm bảo quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Trường hợp không thỏa thuận được hoặc thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của vợ và con thì Tòa án sẽ không công nhận thuận tình ly hôn.
Mẫu đơn ly hôn thuận tình
Hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn thuận tình
Cách viết đơn xin ly hôn thuận tình theo mẫu số 01-VDS quy định tại Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP, cụ thể:
- Mục số (1) ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự
Ví dụ: thuận tình ly hôn,…
- Mục số (2) và (5) ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự;
- Nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
- Nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
- Mục số (3) ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người yêu cầu.
- Mục số (4) nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội);
- Mục số (6) ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
Ví dụ: chia tài sản, người nuôi dưỡng, người cấp dưỡng cho con…
- Mục số (7) ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
- Mục số (8) ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
- Mục số (9) ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
- Mục số (10) ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn ly hôn, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao CMND của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;….).
- Mục số (11) ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu.
- Mục số (12) chữ ký hoặc điểm chỉ của người yêu cầu.
Ly hôn đơn phương
Căn cứ điều 56 Luật hôn nhân và gia đình thì ly hôn đơn phương là việc vơ hoặc chồng đơn phương chấm dứt mối quan hệ vợ chồng giữa 2 bên. Trong trường hợp có căn cứ vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương
Hướng dẫn viết mẫu đơn ly hôn đơn phương
Theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, cách viết mẫu đơn xin ly hôn đơn phương được quy định như sau:
- Mục số (1) ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
- Mục số (2) ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án;
- Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B);
- Nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.
- Mục số (3) ghi rõ họ tên của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).
Trong trường hợp người yêu cầu đơn phương ly hôn là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.
- Mục số (4) ghi đầy đủ địa chỉ cư trú của người yêu cầu đơn phương ly hôn tại thời điểm nộp đơn khởi kiện.
- Các mục số (5), (7), (9) và (12) ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (3).
- Các mục số (6), (8), (10) và (13) ghi tương tự như hướng dẫn tại mục số (4).
- Mục số (11) nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.
Ví dụ: Chăm sóc con, nuôi con, phân chia tài sản,…
- Mục số (14) ghi rõ tên các tài liệu kèm theo, những giấy tờ cần thiết cho việc ly hôn đơn phương, đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự (ví dụ: 1. Bản sao CMND của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;….).
- Mục số (15) ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án.
- Mục số (16) chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện (người yêu cầu đơn phương ly hôn).
Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ.
Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện.
Nếu người khởi kiện không biết chữ thì phải có người làm chứng ký xác nhận theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật tố tụng dân sự.
Hồ sơ cần chuẩn bị những kèm theo đơn ly hôn
Các tài liệu cần có trong hồ sơ ly hôn đơn phương gồm:
– Đơn xin ly hôn
– Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có), nếu trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện
– CMND/CCCD/Hộ chiếu của hai bên vợ và chồng
– Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của vợ và chồng
– Giấy khai sinh của con (nếu có) (
– Các tài liệu, chứng cứ về việc vi phạm nghĩa vụ vợ chồng của bên còn lại (nếu là ly hôn đơn phương);
– Giấy tờ về tài sản nếu yêu cầu Tòa án giải quyết.
Điều kiện ly hôn đơn phương
Trường hợp vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây:
– Hòa giải tại Tòa án không thành;
– Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Lưu ý một số trường hợp đặc biệt:
– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Lời kết
Như vậy, Mẫu đơn xin ly hôn mới nhất là tờ đơn mà cá nhân soạn thảo theo mẫu đơn quy định để gửi lên tòa án nơi cư trú để đề nghị giải quyết ly hôn giữa hai vợ chồng. Để thực hiện được các thủ tục một cách nhanh chóng, các cá nhân có nhu cầu hãy cung cấp đầy đủ thông tin và một số giấy tờ liên quan đến việc ly hôn để thủ tục được thực hiện một cách nhanh chóng nhất.
Câu hỏi thường gặp
Việc nộp hồ sơ xin ly hôn phụ thuộc vào việc vợ, chồng thuộc trường hợp ly hôn thuận tình hay ly hôn đơn phương, vợ chồng ly hôn có yếu tố nước ngoài hay không?
Tòa án thụ lý hồ sơ đối với trường hợp thuận tình:
Trường hợp ly hôn thuận tình, hai vợ chồng có thể thỏa thuận đến Tòa án cấp quận/huyện nơi cư trú (đăng ký thường trú) của vợ hoặc của chồng để làm thủ tục.
Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn với trường hợp ly hôn đơn phương:
Đối với trường hợp đơn phương ly hôn sẽ áp dụng theo quy định tại Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án cấp quận/huyện nơi bị đơn đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú.
Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài
Toà án nhân dân cấp quận/huyện sẽ không có thẩm quyền giải quyết các vụ án ly hôn nếu có:
– Đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài;
– Cần ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
Trường này áp dụng theo điểm a khoản 1 Điều 37 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân cấp tỉnh/thành phố có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ ly hôn trừ những vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện trừ khi giải quyết giữa công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới với công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới với Việt Nam.
Án phí ly hôn có giá ngạch như sau:
Giá trị tranh chấp giữa các bên dưới 6.000.000 đồng: án phí là 300.000 đồng
Giá trị tranh chấp từ 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng: án phí là 5% tổng giá trị tài sản tranh chấp;
Giá trị tranh chấp từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng: án phí là 20.000.000 đồng + 4% phần vượt quá 400.000.000 đồng;
Giá trị tranh chấp từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng: án phí là 36.000.000 đồng + 3% phần vượt quá 800.000.000 đồng;
Giá trị tranh chấp từ 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng: án phí là 72.000.000 đồng + 2% phần vượt quá 2.000.000.000 đồng;
Giá trị tranh chấp trên 4.000.000.000 đồng: án phí là 112.000.000 đồng + 0,1% phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.
✅ Mẫu đơn: | 📝 Ly hôn mới 2023 |
✅ Định dạng: | 📄 File Word, Pdf |
✅ Số lượng file: | 📂 2 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +5000 |