Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn là một loại tài liệu xác nhận rằng một người đã hoàn thành quy trình ly hôn và được công nhận là độc thân theo pháp luật. Nó có thể được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau, chẳng hạn như xác nhận sự tách rời hoàn toàn giữa hai người, hoặc để xác nhận quyền lợi của một người trong việc sử dụng tài sản của họ sau khi ly hôn.
Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn là gì?
Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau ly hôn là một giấy tờ chứng nhận rằng bạn đã ly hôn và hiện tại đang độc thân (không có vợ/chồng). Nó thường được yêu cầu trong những trường hợp sau đây:
- Khi muốn kết hôn lại sau khi ly hôn
- Khi muốn tham gia các chương trình du lịch có yêu cầu về tình trạng hôn nhân
- Khi muốn đăng ký sổ hộ khẩu của người vợ/chồng nước ngoài
- Khi muốn tham gia các chương trình ưu đãi của các công ty, tổ chức hay các chương trình khuyến mãi đối với các cặp vợ chồng.
Biểu mẫu luật sẽ giới thiệu chi tiết về mẫu giấy này trong bài viết dưới đây
Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn có mục đích gì?
Giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn là một giấy tờ chứng nhận rằng bạn đã ly hôn và hiện tại đang độc thân (không có vợ/chồng). Nó có thể được yêu cầu trong những trường hợp sau đây:
- Khi muốn kết hôn lại sau khi ly hôn: Giấy xác nhận độc thân có thể được yêu cầu khi bạn muốn kết hôn lại sau khi ly hôn. Nó sẽ chứng minh rằng bạn hiện tại đang độc thân và có thể kết hôn một lần nữa.
- Khi muốn tham gia các chương trình du lịch có yêu cầu về tình trạng hôn nhân: Một số chương trình du lịch có thể yêu cầu bạn cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh rằng bạn đang độc thân hoặc đã kết hôn.
- Khi muốn đăng ký sổ hộ khẩu của người vợ/chồng nước ngoài: Nếu bạn muốn đăng ký sổ hộ khẩu cho người vợ/chồng nước ngoài, có thể yêu cầu bạn cung cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để chứng minh rằng bạn độc thân
- Đăng ký kết hôn: Theo luật định, để đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận độc thân là loại giấy tờ bắt buộc có để cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác minh tình trạng hiện tại của một cá nhân; tránh xảy ra tình trạng một người đã có vợ/chồng lại kết hôn thêm với người khác.Mua bán, chuyển nhượng đất đai:
- Theo Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình, quyền sử dụng đất có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ một số trường hợp nhất định do pháp luật quy định. Chính vì vậy, trong quá trình mua bán đất cần có đủ chữ ký của vợ, chồng.
- Mặt khác, Luật Đất đai 2013 không bắt buộc ghi tên cả vợ và chồng trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Vì vậy, để thuận tiện cho việc xác định đây là tài sản chung hay riêng, cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu cả Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Vay vốn ngân hàng
Thủ tục chi tiết xin cấp giấy chứng nhận độc thân sau ly hôn
1.Người yêu cầu cấp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân phải nộp tờ khai theo mẫu quy định. Khi xin cấp giấy chứng nhận kết hôn với mục đích kết hôn, đương sự phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được quy định trong Luật hôn nhân và gia đình.
2. Nếu đương đơn đã kết hôn nhưng đã ly hôn hoặc vợ/chồng đã chết thì phải cung cấp hoặc cung cấp các giấy tờ chứng minh hợp lệ. Trong các trường hợp nêu tại Điều 37(2) của Quy định này, phải nộp bản sao Giấy chứng minh nhân dân có liên quan.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án, cán bộ hộ tịch xác minh, xác nhận tình trạng hôn nhân của đương sự. Nếu đương sự đáp ứng đủ các điều kiện và đã được cấp Chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật thì cán bộ tư pháp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp bản sao Chứng minh nhân dân, ký và cấp cho người yêu cầu phải . Nội dung của Giấy chứng minh nhân dân phải phản ánh chính xác tình trạng hôn nhân của người nộp đơn và mục đích sử dụng của Giấy chứng minh nhân dân.
4. Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã đăng ký thường trú ở nhiều nơi khác nhau thì người yêu cầu có trách nhiệm tự chứng minh tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp không xác minh được nhân thân thì cán bộ phụ trách hộ khẩu có văn bản gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đề nghị Ủy ban nhân dân cấp thị trấn nơi thường trú điều tra giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của người đó. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Ủy ban nhân dân cấp thị trấn xem xét, xác nhận vào đơn của Ủy ban nhân dân cấp thị trấn và thông báo bằng văn bản cho đương sự về việc có vợ hoặc chồng trong thời gian thường trú tại khu vực sẽ được trả lời trong
5. Ủy ban nhân dân thành phố xét thấy có đủ lý do thì cấp Căn cước công dân cho người đề nghị theo quy định tại khoản 3 Điều này trong ngày nhận được văn bản trả lời.
6. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Căn cước công dân vì mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định tại Điều 23 của Nghị định này, thì phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó. (Theo quy định tại Điều 22. Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
Mẫu giấy chứng nhận độc thân sau khi ly hôn
Hướng dẫn ghi mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Trong đó:
(2): Nếu công dân Việt Nam đang cư trú trong nước thì viết nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì viết nơi đăng ký tạm trú. Trường hợp không có cả hai địa chỉ này thì viết địa chỉ nơi đang sinh sống.
Nếu công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài thì viết địa chỉ thường trú hoặc địa chỉ tạm trú tại nước ngoài.
(3): Các loại Giấy tờ tùy thân như Hộ chiếu/ Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân…
(4): Khai trong các trường hợp:
Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh;
Người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân từ thời điểm đủ tuổi đăng ký kết hôn cho đến trước thời điểm đăng ký kết hôn;
Người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau thì phải ghi cụ thể từng thời điểm thường trú.
(5): Viết rõ tình trạng hôn nhân hiện tại Độc thân/ Đã kết hôn/ Đã ly hôn…
(6): Viết rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng giấy này để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
Câu hỏi thường gặp
Để xin cấp giấy xác nhận độc thân sau khi ly hôn, bạn có thể cần phải đưa ra các giấy tờ chứng nhận rằng bạn đã ly hôn và hiện tại đang độc thân. Trong một số trường hợp, bạn có thể cần phải đưa ra giấy chứng nhận ly hôn đã được công chứng.
Để kết hôn tại Việt Nam, bạn không cần phải xin giấy xác nhận độc thân. Tuy nhiên, bạn cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:
Giấy khai sinh của bạn và người vợ/chồng
Giấy chứng nhận độc thân hoặc giấy chứng nhận ly hôn (nếu có)
Hộ chiếu của bạn và người vợ/chồng
✅ Mẫu giấy chứng nhận: | 📝 Độc thân sau khi ly hôn |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |