Không chỉ trong thời chiến mà ngay cả khi đất nước đã được hòa bình, ổn định thì việc tập trung huấn luyện lực lượng quân sự, công an với mục đích để đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho xã hội cũng luôn được nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Thông qua các quy định về việc thực hiện nghĩa vụ của công dân. Trong trường hợp công dân có lý do chính đáng để tạm hoãn việc thực hiện nghĩa vụ quân sự thì phải có giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự. Sau đây mời các bạn hãy cùng tìm hiểu về “Mẫu giấy xác nhận đăng ký vắng mặt” qua bài viết dưới đây của Biểu mẫu Luật nhé.
Mẫu giấy xác nhận đăng ký vắng mặt là gì?
Mẫu giấy xác nhận đăng ký vắng mặt hay còn được gọi là giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự là giấy xác nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng cấp cho công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng lại đi khỏi nơi cư trú/nơi làm việc, học tập trong thời hạn từ 03 tháng trở lên.
Tại Khoản 3 Điều 17 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: “Công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự, nếu đi khỏi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập từ 03 tháng trở lên phải đến nơi đăng ký nghĩa vụ quân sự để đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; khi trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập trong thời hạn 10 ngày làm việc phải đăng ký lại.”
Quy định này được đưa ra với mục đích nhằm quản lý chặt chẽ công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự tại địa phương. Còn đối với người yêu cầu thì giấy tờ này được cấp nhằm mục đích nộp cho cơ quan, trường học nơi di chuyển đến khi có yêu .
Nếu được Ban Chỉ huy quân sự địa phương chấp thuận, công dân sẽ được cấp Giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự
❓❓❓❓❓ Có thể bạn chưa biết Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự là bao nhiêu?
Download Mẫu giấy xác nhận đăng ký vắng mặt
Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015 và nghị định hướng dẫn đều không quy định biểu mẫu Giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự. Do đó, trên thực tế, mỗi địa phương sẽ tự ban hành và áp dụng khác nhau. Về cơ bản nội dung sẽ như mẫu dưới đây mà chúng tôi cung cấp:
Thủ tục xin giấy xác nhận đăng ký vắng mặt nghĩa vụ quân sự
Bước 1: Chuẩn bị Hồ sơ:
– Bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự/Giấy chứng nhận đăng ký quân nhân dự bị (mang theo bản chính để đối chiếu)
– Ngoài ra tùy mục đích bạn đi khỏi nơi cư trú là gì thì có thể chuẩn bị thêm giấy tờ chứng mình: Giấy báo nhập học, trúng tuyển….
– Bản sao Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân để đối chiếu thông tin.
Bước 2:
Công dân đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã đã đăng ký nghĩa vụ quân sự để trực tiếp đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng. Trường hợp cơ quan, tổ chức không có Ban Chỉ huy quân sự, thì người đứng đầu hoặc người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức có trách nhiệm tổ chức cho công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng tại nơi cư trú.
Bước 3: Giải quyết yêu cầu
Trong thời hạn 01 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng; bổ sung các thông tin vào Sổ đăng ký công dân sẵn sàng nhập ngũ hoặc Sổ đăng ký quân nhân dự bị; lập danh sách công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng hoặc đăng ký lại cho công dân (trường hợp công dân trở về);
Trong thời hạn 10 ngày, Ban Chỉ huy quân sự cấp xã tổng hợp kết quả báo cáo Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện.
Lưu ý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày trở về nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập, công dân đã đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng phải đến Ban Chỉ huy quân sự cấp xã để trực tiếp đăng ký lại;
❓❓❓❓❓ Giải đáp thắc mắc Khám nghĩa vụ quân sự có phải cởi quần không
Xử phạt hành vi vi phạm về đăng ký nghĩa vụ quân sự
Nhập ngũ để thực hiện nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ thiêng liêng, vẻ vang của công dân. Khi công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự sẽ được rèn luyện trong môi trường quân đội cũng như sẽ được hưởng các quyền lợi; chế độ trong thời gian tại ngũ và khi xuất ngũ. Ngược lại, các hành vi vi phạm; trốn tránh nghĩa vụ quân sự sẽ bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật.
Theo khoản 2, 3 Điều 4 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP), xử phạt vi phạm đăng ký nghĩa vụ quân sự được quy định như sau
– Phạt cảnh cáo đối với công dân nam đủ 17 tuổi trong năm thuộc diện phải đăng ký nghĩa vụ quân sự nhưng không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu;
– Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với:
+ Không đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu, trừ trường hợp đã phạt cảnh cáo nêu trên;
+ Không thực hiện đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị theo quy định;
+ Không đăng ký nghĩa vụ quân sự bổ sung khi có sự thay đổi về chức vụ công tác, trình độ học vấn, trình độ chuyên môn, tình trạng sức khỏe và thông tin khác có liên quan đến nghĩa vụ quân sự theo quy định;
+ Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự khi thay đổi nơi cư trú hoặc nơi làm việc, học tập theo quy định;
+ Không thực hiện đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng theo quy định.
Vi phạm các quy định về thực hiện nghĩa vụ quân sự
Theo Điều 9 Nghị định 120/2013/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP) quy định việc xử lý vi phạm về thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Báo cáo không đầy đủ danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; báo cáo không đầy đủ số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định;
+ Cố ý báo cáo không chính xác danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi; báo cáo không chính xác số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.
– Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
+ Không báo cáo danh sách công dân nam đủ 17 tuổi trong năm, công dân nữ có ngành nghề chuyên môn phù hợp với yêu cầu của Quân đội nhân dân từ đủ 18 tuổi đến hết 40 tuổi;
+ Không báo cáo số lượng quân nhân dự bị và người sẵn sàng nhập ngũ ở cơ quan, tổ chức mình theo quy định.
– Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không tiếp nhận trở lại trường học; không tiếp nhận và bố trí việc làm cho hạ sĩ quan, binh sĩ đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự trở về cơ quan, tổ chức cũ làm việc.
⭐⭐⭐⭐⭐ Có thể bạn cần tài liệu Mẫu đơn hoãn nghĩa vụ quân sự
Câu hỏi thường gặp
Đối với các hành vi không chấp hành đúng quy định của pháp luật về đăng ký nghĩa vụ quân sự, không chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, lệnh gọi tập trung huấn luyện, đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm sẽ bị xử phạt:
– Cải tạo không giam giữ đến 02 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm.
– Ngoài ra, công dân có thể bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm nếu vi phạm:
+ Tự gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của mình;
+ Phạm tội trong thời chiến;
+ Lôi kéo người khác phạm tội.
Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự theo Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định như sau:
Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự:
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích;
– Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
– Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân.
Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại (1) mục này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.
✅ Mẫu giấy xác nhận: | 📝 Đăng ký vắng mặt |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Sốc lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +2000 |