Trong nhiều trường hợp hay trong một số thủ tục hành chính cần phải nộp giấy xác nhận không có tiền án tiền sự để được thực hiện thủ tục. Có thể nhiều người chưa biết đến đâu để xin giấy xác nhận không có tiền án tiền sự. Hãy tải xuống mẫu giấy xác nhận không có tiền án tiền sự dưới đây của Biểu mẫu luật và theo dõi các nội dung liên quan tại bài viết dưới đây nhé.
Tiền án tiền sự là gì?
Pháp luật hiện hành không có quy định về khái niệm tiền án, tiền sự. Trên tinh thần quy định của Nghị quyết 01-HĐTP năm 1990 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (hết hiệu lực ngày 01/07/2016) thì tiền án, tiền án được đề cập đến như sau:
– Người đã được xóa án tích thì không coi là có tiền án.
– Người đã được xóa kỷ luật, xóa việc xử phạt vi phạm hành chính (tức là đã được coi như chưa từng bị kỷ luật, chưa từng bị xử phạt vi phạm hành chính) thì không coi là có tiền sự.
Giấy xác nhận không có tiền án tiền sự là gì?
Pháp luật hiện hành không có quy định về giấy xác nhận không có tiền án tiền sự. Đây là một cách gọi thông thường của phiếu lý lịch tư pháp.
Theo đó, phiếu lý lịch tư pháp được quy định là phiếu do cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp cấp có giá trị để chứng minh cá nhân có hay không có án tích; bị cấm hay không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã bị Tòa án tuyên bố phá sản. (Khoản 4 Điều 2 Luật Lý lịch tư pháp 2009)
Các loại phiếu lý lịch tư pháp?
Phiếu lý lịch tư pháp hiện nay có 02 loại:
– Phiếu lý lịch tư pháp số 1 sẽ cấp cho cá nhân, cơ quan, tổ chức sau:
+ Công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoặc đang cư trú tại Việt Nam có quyền yêu cầu được cấp Phiếu lý lịch tư pháp của mình.
+ Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội có quyền yêu cầu để cấp Phiếu lý lịch tư pháp để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập và quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
– Phiếu lý lịch tư pháp số 2 sẽ cấp cho:
+ Cơ quan tiến hành tố tụng có yêu cầu cấp phiếu để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử;
+ Cấp theo yêu cầu của cá nhân để người đó có thể biết được nội dung về lý lịch tư pháp của mình.
Giấy xác nhận không có tiền án tiền sự là phiếu lý lịch tư pháp số mấy?
Nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được quy định tại Điều 42 Luật Lý lịch tư pháp 2009 như sau:
– Họ, tên, giới tính, ngày, tháng, năm sinh, nơi sinh, quốc tịch, nơi cư trú, số giấy CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Tình trạng án tích:
+ Đối với người không bị kết án thì sẽ ghi “không có án tích”. Trường hợp người bị kết án chưa có đủ điều kiện được xóa án tích thì ghi “có án tích”, tội danh, hình phạt chính, hình phạt bổ sung;
+ Đối với người được xoá án tích và các thông tin về việc xoá án tích đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì sẽ ghi “không có án tích”;
+ Đối với người được đại xá và các thông tin về việc đại xá đã được cập nhật vào Lý lịch tư pháp thì sẽ ghi “không có án tích”.
– Thông tin về việc cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã:
+ Đối với người không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì sẽ ghi “không bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã”;
+ Đối với người bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản thì sẽ ghi chức vụ bị cấm đảm nhiệm, thời hạn không được thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã.
Trường hợp cá nhân, cơ quan, tổ chức không có yêu cầu thì nội dung được quy định trên không ghi vào Phiếu lý lịch tư pháp.
Như vậy, giấy xác nhận không có tiền án tiền sự chính là Phiếu lý lịch tư pháp số 1, trong đó thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xác nhận về tình trạng án tích (có hoặc không có án tích) của một cá nhân.
❔❔❔❔❔ Tìm hiểu về Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Mẫu giấy xác nhận không có tiền án tiền sự
Thủ tục làm xác nhận không có tiền án tiền sự
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo mẫu quy định:
+ Mẫu số 03/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Mẫu số 04/2013/TT-LLTP: Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
– Bản chụp giấy CMND hoặc hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định người có yêu cầu sẽ xin cấp phiếu lý lịch tư pháp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia hoặc Sở Tư pháp, cụ thể:
– Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
– Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
❓❓❓❓❓ Giải đáp thắc mắc Xin giấy xác nhận độc thân cần những gì?
Trên đây là “Mẫu giấy xác nhận không có tiền án tiền sự“ của Biểu mẫu luật. Hy vọng giúp ích cho bạn trong cuộc sống.
Câu hỏi thường gặp
Người chấp hành xong án phạt tù đã được xoá án tích nếu muốn xin xác nhận không có tiền án thì phải xin cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ xác nhận về tình trạng án tích (có hoặc không có án tích) trong phiếu này.
Để xin giấy xác nhận không có tiền án tiền sự cần nộp đơn tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú.
Theo Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
– Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.
– Trường hợp khẩn cấp cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cho cơ quan tiến hành tố tụng thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
✅ Mẫu giấy xác nhận: | 📝 Không có tiền án tiền sự |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +2400 |