Cầm cố ngoài hình thức cầm cố tài sản, đặt cọc, ký cược, tín chấp… còn là hình thức bảo lãnh. Cầm cố là việc người đưa tài sản hợp pháp của mình để lấy một khoản tiền với lãi suất do các bên thỏa thuận hợp pháp. Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản được lập thành văn bản có chữ ký của các bên là sự giao kết giữa các bên cầm cố tài sản và bên nhận cầm cố. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các điều khoản liên quan hay hình thức của hợp đồng. Trong bài viết dưới đây, Biểu mẫu luật chúng tôi xin cung cấp đến các bạn mẫu hợp đồng cầm cố tài sản.
Hợp đồng cầm cố tài sản là gì?
Theo quy định tại Điều 309 BLDS 2015: Tài sản được cầm cố khi một bên chuyển tài sản thuộc sở hữu của mình cho người khác (sau đây gọi là bên nhận cầm cố) để bảo đảm. nghĩa vụ hợp đồng.
Do đó, cầm cố tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được hứa nhận tài sản từ bên được hứa để bảo đảm thực hiện một nghĩa vụ nhất định.
Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:
- Mẫu hợp đồng vay tiền có thế chấp tài sản
- Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
- Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh cá nhân
Hợp đồng cầm cố tài sản là loại hợp đồng gì?
Theo quy định tại Điều 410 BLDS 2015 về các loại hợp đồng dân sự, chúng ta có thể thấy, hợp đồng thế chấp tài sản là một loại hợp đồng song vụ có sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong hợp đồng.
Quan hệ cầm cố liên quan đến việc chuyển tài sản bảo đảm từ bên nhận cầm cố sang bên nhận cầm cố để quản lý trong thời hạn của hợp đồng cầm cố. Như vậy, tài sản hữu hình được cầm cố. Mọi quyền tài sản, tài sản hình thành trong tương lai đều cần có văn bản pháp luật cụ thể để xác định quyền sở hữu của bên nhận bảo đảm và chắc chắn chúng sẽ hình thành trong tương lai và là đối tượng của giao dịch bảo đảm. Theo đó, các bên có thể lựa chọn các loại tài sản này là đối tượng cầm giữ bằng cách giao các giấy tờ liên quan cho bên nhận cầm cố khi giao kết hợp đồng, hình thành tài sản hoặc thanh toán quyền cầm giữ tài sản.
Nếu tài sản được chuyển giao thì bên nhận cầm cố bảo quản tài sản hoặc ủy thác cho người thứ ba bảo quản. Nếu được phép của người thứ ba thì bên nhận cầm cố phải chịu trách nhiệm với bên nhận cầm cố về những thiệt hại gây ra cho bên nhận cầm cố.
Thỏa thuận cam kết là thỏa thuận thực tế. Cầm cố tài sản có hiệu lực khi tài sản được chuyển giao cho bên nhận cầm cố. Do đó, việc ký kết Biên bản chuyển nhượng và Biên bản bảo đảm là cơ sở để xác lập quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ thế chấp.
Quan hệ thế chấp là một hình thức phát triển của quan hệ bảo đảm chuyên nghiệp dưới hình thức thanh toán tiền đối với tài sản cầm cố làm tài sản thế chấp và được gọi là quyền lợi bảo đảm. Người môi giới cầm đồ phải là người môi giới cầm đồ đã đăng ký và phải tuân thủ các quy định của Đạo luật về lãi suất thế chấp, bảo đảm và xử lý cầm giữ…
Quy định về hợp đồng cầm cố tài sản
Chủ thể hợp đồng cầm cố tài sản
Chủ thể của hợp đồng cầm cố bao gồm:
- Bên cầm cố;
- Bên nhận cầm cố.
Ngoài ra, các thỏa thuận thế chấp bất động sản chỉ bao gồm bất động sản. Theo quy định tại Điều 105 BLDS 2015 thì tài sản là:
1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.
2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.
Vì vậy, bản chất của cầm giữ là việc bên cầm giữ giao tài sản của mình cho bên cầm giữ. Do đó, tài sản phải có vào thời điểm giao kết hợp đồng thế chấp. Cụ thể:
- Đối với vật là giấy tờ có giá thì bản thân giấy tờ đó phải là tài sản mới được cầm cố.
- Đối với vật là bất động sản hay động sản ở đây phải đảm bảo: Đó là tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố và được phép chuyển giao theo quy định của luật.
Nội dung hợp đồng cầm cố tài sản
Hiệu lực của thế chấp: Hợp đồng thế chấp có hiệu lực kể từ thời điểm được ký kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác. Quyền cầm giữ có hiệu lực đối với bên thứ ba ngay sau khi người nắm giữ quyền cầm giữ sở hữu quyền cầm giữ.
Nếu bất động sản được thế chấp theo luật, việc cầm cố bất động sản đối với bên thứ ba sẽ có hiệu lực kể từ ngày đăng ký.
Nghĩa vụ của bên nhận cầm cố: Giao tài sản cầm cố cho bên nhận cầm cố theo thỏa thuận của bên nhận cầm cố. Thông báo cho bên nhận cầm cố về quyền của bên thứ ba đối với khoản cầm cố, nếu có, nếu không thông báo, bên nhận cầm cố có thể chấm dứt hợp đồng cầm cố và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì hợp đồng.Chúng tôi có quyền khẳng định quyền của bên thứ ba đối với khoản cầm cố. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, bên nhận cầm cố phải trả chi phí hợp lý để bảo quản tài sản cầm cố.
Quyền của bên nhận cầm cố: Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 314 của Luật này, nếu tài sản có khả năng bị giảm giá trị sử dụng hoặc giảm sút giá trị sử dụng thì bên nhận cầm cố có quyền yêu cầu ngừng sử dụng tài sản. Yêu cầu bên nhận cầm cố trả lại vật cầm cố và các giấy tờ có liên quan, nếu có, khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng cầm cố. Yêu cầu bên cầm giữ bồi thường thiệt hại do việc cầm giữ gây ra.
Bán, trao đổi, trao đổi hoặc tặng cho bên nhận cầm cố với sự đồng ý của bên nhận cầm cố hoặc theo yêu cầu của pháp luật.
Nghĩa vụ của người nhận cầm cố: Nhận và bảo vệ vật cầm cố. Nếu vật cầm cố bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng thì bên nhận cầm cố phải bồi thường thiệt hại. Bạn không được bán, trao đổi, chuyển nhượng, sử dụng tài sản bảo đảm để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ nào khác. Không được thuê, cho thuê, chiếm dụng, hưởng thu nhập, hoa lợi từ tài sản thế chấp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác. Trường hợp nghĩa vụ được đảm bảo bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng tài sản cầm cố khác, chúng tôi sẽ hoàn trả tài sản cầm cố và các giấy tờ kèm theo, nếu có.
Quyền của bên nhận cầm cố: yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái phép tài sản cầm cố trả lại tài sản cầm cố. Xử lý các khoản cầm cố theo các phương pháp đã thỏa thuận hoặc các yêu cầu pháp lý. Cho thuê, cho mượn, khai thác tài sản thế chấp và nếu có thoả thuận thì được hưởng lợi tức, hoa lợi từ tài sản thế chấp. Chi phí hợp lý phải trả để duy trì tài sản bảo đảm khi tài sản đó được trả lại cho bên nhận bảo đảm.
Hết hạn cầm cố: Cầm cố chấm dứt khi: Trách nhiệm được bảo đảm bằng thế chấp bị dập tắt. Việc cầm cố tài sản bị huỷ bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác. Tài sản thế chấp đã được giải thể. Theo thỏa thuận của các bên.
Trả lại tài sản cầm cố: Trường hợp việc cầm cố bị chấm dứt theo quy định tại Điều 315 khoản 1 và khoản 2 Bộ luật Dân sự 2015 hoặc theo thỏa thuận của các bên thì tài sản cầm cố và các giấy tờ liên quan được trả lại cho bên nhận cầm cố. Thu nhập, lợi tức thu được từ cầm cố cũng được trả lại cho bên nhận cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Tải xuống mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất
Để đảm bảo được quyền và lợi ích cho mỗi bên, các bên có thể thỏa thuận bên có nghĩa vụ giao cho bên có quyền một tài sản nhất định để đảm bảo thực hiện thỏa thuận, khi đó, hợp đồng cầm cố tài sản được hình thành.
Hướng dẫn cách viết mẫu hợp đồng cầm cố tài sản
Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết trên cơ sở giao dịch dân sự hợp pháp giữa bên nhận cầm cố và bên nhận tài sản.
Vì vậy, những người khi ký kết hợp đồng thế chấp trước tiên cần chú ý đến địa điểm của hợp đồng cầm cố. Địa chỉ cụ thể có thể tại văn phòng công chứng hoặc trong hoặc ngoài trụ sở chính của công ty.
Bước tiếp theo là khai báo chi tiết bên nhận cầm cố và bên nhận cầm cố.
Ghi đầy đủ: họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, ngày cấp, địa chỉ cấp, hộ khẩu thường trú của bên cấp. Nếu bên nhận cầm cố là tổ chức thì bạn phải cung cấp các thông tin về tổ chức, doanh nghiệp đó như: Ví dụ: tên, địa chỉ, mã số thuế, số fax, thông tin người đại diện….
Hai bên đồng ý số tiền vay được ghi rõ ràng bằng số và bằng chữ.
Đối với tài sản bảo đảm: Phải ghi rõ tên tài sản, thuộc tính, đặc điểm của tài sản đó, kèm theo tài liệu chứng minh chứng minh tài sản bảo đảm. Được sự đồng ý của bên nhận cầm cố, tài sản được giao cho bên nhận cầm cố.
Là một phần của phiên điều trần công chứng viên, công chứng viên sẽ chuẩn bị và làm chứng cho việc thực hiện thỏa thuận cầm cố trên.
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết tư vấn về “Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản mới nhất”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan tới soạn thảo biểu mẫu thì hãy liên hệ ngay tới Biểu mẫu luật để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.
Hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Bộ luật dân sự năm 2015 không xác định rõ hình thức của cầm cố tài sản, tuy nhiên theo quy định tại Điều 310 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định về hiệu lực của hợp đồng cầm cố tài sản ta có thể hiểu, nếu cầm cố tài sản là động sản thì có thể thể hiện hợp đồng cầm cố tài sản bằng hình thức miệng hoặc hình thức văn bản, nếu cầm cố bất động sản thì bắt buộc phải thể hiện bằng văn bản.
Văn bản cầm cố không nhất thiết phải công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định.
Hợp đồng cầm cố có hiệu lực kể từ thời điểm được ký kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Cầm cố có hiệu lực đối với bên thứ ba kể từ thời điểm người nhận cầm cố hoặc người giám sát nắm giữ tài sản cầm cố. Trường hợp tài sản là đối tượng cầm cố theo quy định của pháp luật thì việc cầm cố tài sản cho người thứ ba có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký. Ảnh hưởng đối với bên thứ ba là khi hai bên tham gia vào một giao dịch chứng khoán hợp pháp thì quyền và nghĩa vụ giữa các bên trong giao dịch này không chỉ phát sinh đối với các bên trực tiếp tham gia giao dịch (bên ký quỹ và bên nhận ký quỹ) mà được hiểu theo một nghĩa nào đó. . ), trong một số trường hợp cũng áp dụng cho bên thứ ba không thuộc đối tượng của giao dịch được bảo vệ.
Trong tài sản cầm cố, chỉ có quyền cầm giữ tàu bay mới phải đăng ký biện pháp bảo đảm. Nó hiện đã được đăng ký với Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông Vận tải.
Đối tượng của cấm cố tài sản là tài sản có các đặc điểm sau:
Tài sản phải thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố
Cầm cố là việc chuyển giao tài sản thuộc quyền sở hữu của bên cầm cố cho bên nhận cầm cố hoặc bên thứ ba. Do đó bên cầm cố phải đảm bảo có quyền sở hữu đối với tài sản cầm cố. Kể từ khi hợp đồng cầm cố tài sản có hiệu lực, bên cầm cố bị hạn chế một số quyền đối với tài sản là đối tượng của hợp đồng này. Và khi bên cầm cố không thực hiện hoặc thực hiện không đủ nghĩa vụ của mình, bên nhận cầm cố có quyền xử lý tài sản cầm cố theo thỏa thuận.
Tài sản có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
Đối với tài sản hình thành trong tương lai, bên cầm cố cần có các giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản chắc chắn sẽ hình thành trong tương lai.
Giá trị của tài sản thường lớn hơn hoặc bằng giá trị nghĩa vụ được bảo đảm.
Để bảo vệ quyền lợi của mình, bên nhận cầm cố thường chỉ chấp nhận tài sản cầm cố có giá trị lớn hơn hoặc bằng giá trị nghĩa vụ bảo đảm. Trong trường hợp giá trị của tài sản lớn hơn giá trị nghĩa vụ bảo đảm, đối tượng của cầm cố có thể chỉ là một phần giá trị của tài sản cầm cố.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Cầm cố tài sản |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |