Một ngành nghề nào đó khi muốn phát triển lên thì một nền cơ sở cơ bản cần phải có là một văn phòng nhỏ dành cho riêng mình. Để có thể tuyển thêm nhân viên cùng với họ phát triển sự nghiệp cũng như giúp họ có thêm thu nhập trang trải cho gia đình. Vậy trước khi chuyển vào trang trí thành văn phòng của riêng mình thì cần một mẫu đơn như thế nào. Biểu mẫu luật xin gửi đến các bạn Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng ngay dưới đây. Mong rằng sẽ mang đến cho bạn nhiều lợi ích.
Tại sao mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng lại quan trọng như thế?
Bởi nếu không có hợp đồng thuê nhà rõ ràng thì khi xảy ra tranh chấp, mâu thuẫn thì sẽ không có bằng chứng để pháp luật giải quyết. Hay đơn giản là giữa hai người cũng sẽ có thể quên những điều đã thỏa thuận trước khi giao nhà và giao tiền.
Việc không có hợp đồng lúc đầu thì có vẻ sẽ dễ dàng nhưng khi càng về sau hay thậm chí là lúc mâu thuẫn xảy ra thì việc đó sẽ làm tốn rất nhiều thời gian, hơn nữa muốn hòa thuận thì có khi phải bỏ ra rất nhiều tiền của thì mới có thể giải quyết được.
Download Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng là mẫu hợp đồng cũng như bao hợp đồng khác sẽ có đầy đủ thông tin và có thể làm cơ sở pháp lý, làm bằng chứng trước pháp luật
Trên đây là mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng được sử dụng nhiều nhất, có thể sử dụng mẫu hợp đồng này cho tất cả việc thuê nhà, hay thuê bất kì nơi nào khác.
Điều kiện để hai bên tham gia vào Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Căn cứ vào khoản 1 và 2 Điều 119. Điều kiện của các bên tham gia giao dịch về nhà ở trong Luật nhà ở 2014
- Bên bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, tặng cho, đổi, để thừa kế, thế chấp, góp vốn, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở phải có điều kiện sau đây:
a) Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
b) Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.
- Bên mua, thuê, thuê mua nhà ở, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại, nhận đổi, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận thế chấp, mượn, ở nhờ, được ủy quyền quản lý nhà ở là cá nhân thì phải có điều kiện sau đây:
a) Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
b) Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.
Thời hạn thuê nhà làm văn phòng
Căn cứ vào Bộ luật dân sự 2015
Điều 474. Thời hạn thuê
- Thời hạn thuê do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
- Trường hợp các bên không thỏa thuận về thời hạn thuê và thời hạn thuê không thể xác định được theo mục đích thuê thì mỗi bên có quyền chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải thông báo cho bên kia trước một thời gian hợp lý.
Mời bạn xem thêm mẫu hợp đồng:
Nội dung của mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
Căn cứ vào Luật nhà ở 2014
Điều 121. Hợp đồng về nhà ở
Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:
- Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức và địa chỉ của các bên;
- Mô tả đặc điểm của nhà ở giao dịch và đặc điểm của thửa đất ở gắn với nhà ở đó. Đối với hợp đồng mua bán, hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì các bên phải ghi rõ phần sở hữu chung, sử dụng chung; diện tích sử dụng thuộc quyền sở hữu riêng; diện tích sàn xây dựng căn hộ; mục đích sử dụng của phần sở hữu chung, sử dụng chung trong nhà chung cư theo đúng mục đích thiết kế đã được phê duyệt ban đầu;
- Giá trị góp vốn, giá giao dịch nhà ở nếu hợp đồng có thỏa thuận về giá; trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở mà Nhà nước có quy định về giá thì các bên phải thực hiện theo quy định đó;
- Thời hạn và phương thức thanh toán tiền nếu là trường hợp mua bán, cho thuê, cho thuê mua, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Thời gian giao nhận nhà ở; thời gian bảo hành nhà ở nếu là mua, thuê mua nhà ở được đầu tư xây dựng mới; thời hạn cho thuê, cho thuê mua, thế chấp, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở; thời hạn góp vốn;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Cam kết của các bên;
- Các thỏa thuận khác;
- Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng;
- Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng;
- Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào Điều 477. Nghĩa vụ bảo đảm giá trị sử dụng của tài sản thuê
Bên cho thuê phải bảo đảm tài sản thuê trong tình trạng như đã thỏa thuận, phù hợp với mục đích thuê trong suốt thời gian cho thuê; phải sửa chữa những hư hỏng, khuyết tật của tài sản thuê, trừ hư hỏng nhỏ mà theo tập quán bên thuê phải tự sửa chữa.
Trường hợp tài sản thuê bị giảm sút giá trị sử dụng mà không do lỗi của bên thuê thì bên thuê có quyền yêu cầu bên cho thuê thực hiện một hoặc một số biện pháp sau đây:
a) Sửa chữa tài sản;
b) Giảm giá thuê;
c) Đổi tài sản khác hoặc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nếu tài sản thuê có khuyết tật mà bên thuê không biết hoặc tài sản thuê không thể sửa chữa được mà do đó mục đích thuê không đạt được.
Trường hợp bên cho thuê đã được thông báo mà không sửa chữa hoặc sửa chữa không kịp thời thì bên thuê có quyền tự sửa chữa tài sản thuê với chi phí hợp lý, nhưng phải báo cho bên cho thuê và có quyền yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí sửa chữa.
Căn cứ vào Điều 481. Trả tiền thuê trong Bộ luật dân sự 2015
Bên thuê phải trả đủ tiền thuê đúng thời hạn đã thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận về thời hạn trả tiền thuê thì thời hạn trả tiền thuê được xác định theo tập quán nơi trả tiền; nếu không thể xác định được thời hạn theo tập quán thì bên thuê phải trả tiền khi trả lại tài sản thuê.
Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
✅ Mẫu hợp đồng: | 📝 Thuê nhà làm văn phòng |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |