Để được vào Đảng thì lí lịch là một trong những yếu tố quan trọng, do đó khi xin vào Đảng thì cá nhân cần phải khai lý lịch. Việc khai lý lịch là một phần thiết yếu trong quá trình đánh giá đạo đức và phẩm hạnh của ứng viên Đảng. Vì vậy bạn cần khai lý lịch chính xác, cung cấp đủ thông tin và lý lịch cũng đòi hỏi sự trung thực và minh bạch từ phía ứng viên. Nếu bạn chưa biết viết tờ khai lý lịch xin vào Đảng như thế nào? Hãy tải xuống mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng file word và tham khảo hướng dẫn tại bài viết dưới đây nhé.
Xem thêm mẫu đơn xin vào Đảng
Quy định về lý lịch của người xin vào Đảng
Lý lịch là yếu tố quan tọng để một cá nhân được xét vào Đảng, chính vì vậy pháp luật quy định vụ thể về lý lịch của người xin vào Đảng để cá nhận có thể tuân thủ. Do dó, khi xin vào Đảng , cá nhân cần nắm được quy định về lý lịch của người xin vào Đảng như thế nào? Để nắm rõ hơn về Quy định về lý lịch của người xin vào Đảng, hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Tại Mục 3.3 Hướng dẫn 01-HD/TW năm 2021 quy định về lý lịch của người vào Đảng như sau:
– Người vào Đảng tự khai lý lịch, đầy đủ, rõ ràng, trung thực theo quy định, chịu trách nhiệm về nội dung đã khai; nếu có vấn đề nào không hiểu và không nhớ chính xác thì phải báo cáo với chi bộ.
– Lý lịch phải được cấp ủy cơ sở thẩm tra, kết luận trước khi ghi nội dung chứng nhận, ký tên, đóng dấu.
Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng
Mẫu khai lý lịch của người xin vào Đảng hiện hành là Mẫu 2-KNĐ được ban hành kèm theo Hướng dẫn 12-HD/BTCTW năm 2022. Tải xuống Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng file word dưới đây nhé.
Hướng dẫn khai lý lịch của người xin vào Đảng
Thông tin trong lý cần chính xác, rõ ràng và đầy đủ. Chình vì vậy khi điền tờ khai lý lịch người xin vào Đảng cần phải chú ý viết một cách trung thực, chi tiết và rõ ràng các thông tin quan trọng. Dưới đây là hướng dẫn khai lý lịch người xin vào Đảng bạn có thể tham khảo.
01. Họ và tên đang dùng: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy CMND hoặc CCCD, bằng chữ in hoa, ví dụ: NGUYỄN VĂN A
02. Nam, nữ: Là nam thì gạch chéo chữ “nữ”, là nữ thì gạch chéo chữ “nam”.
03. Họ và tên khai sinh: Ghi đúng họ, chữ đệm và tên ghi theo đúng trong giấy khai sinh.
04. Các bí danh: Ghi các bí danh đã từng dùng (nếu có).
05. Sinh ngày … tháng … năm …: Ghi đúng ngày, tháng, năm sinh được ghi trong giấy khai sinh.
06. Nơi sinh: Ghi rõ xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố trực thuộc thành phố, thành phố trực thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương) nơi cấp giấy khai sinh theo tên hiện dùng của hệ thống hành chính Nhà nước.
07. Quê quán: Ghi theo quê quán trong giấy CMND hoặc CCCD (nếu có thay đổi địa danh trong hệ thống hành chính thì ghi cả nơi cũ và hiện nay); trường hợp cá biệt có thể ghi theo quê quán của người mẹ (nếu không rõ bố) hoặc người nuôi dưỡng mình từ nhỏ (nếu không biết rõ bố, mẹ). Ghi địa chỉ như cách ghi ở mục 06.
08. Nơi cư trú:
– Nơi thường trú: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú (thôn, xã, huyện, tỉnh, thành phố; số nhà, đường phố, phường, thị xã, quận, thành phố).
– Nơi tạm trú: Đang tạm trú ở đâu thì ghi địa chỉ nơi tạm trú đó.
09. Dân tộc: Ghi tên dân tộc gốc của bản thân (nếu là con lai người nước ngoài thì ghi rõ quốc tịch, dân tộc của bố, mẹ là người nước ngoài).
10. Tôn giáo: Theo tôn giáo nào thì ghi rõ (ghi cả chức sắc trong tôn giáo – nếu có), nếu không theo tôn giáo nào thì ghi chữ “không”.
11. Nghề nghiệp hiện nay: Ghi rõ công việc chính đang làm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định, tuyển dụng, phân công, bổ nhiệm… Ví dụ: công nhân, nông dân, công chức, viên chức, bác sỹ ngoại khoa, bộ đội, nhà văn, nhà báo, chủ doanh nghiệp, học sinh, sinh viên hoặc chưa có việc làm…
12. Trình độ hiện nay:
– Giáo dục phổ thông: Ghi rõ đã học xong lớp mấy, hay tốt nghiệp hệ 10 năm, 12 năm, học phổ thông hay bổ túc. Ví dụ: 8/10 phổ thông
– Giáo dục nghề nghiệp (bao gồm trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề): Ghi theo chứng chỉ, văn bằng đã được cấp.
– Giáo dục đại học và sau đại học (bao gồm trình độ cao đẳng, đại học, thạc sỹ, tiến sỹ): Ghi theo văn bằng đã được cấp, thuộc chuyên ngành nào, hình thức đào tạo (chính quy, tại chức, chuyên tu, đào tạo từ xa). Nếu có nhiều bằng thì ghi tất cả.
– Học hàm: Ghi chức danh được Nhà nước phong (Giáo sư, Phó giáo sư).
– Lý luận chính trị: Ghi theo chứng chỉ, văn bằng cao nhất đã được cấp như: sơ cấp, trung cấp, cao cấp, cử nhân; học tập trung hay không tập trung.
Đối với những trường hợp đã học lý luận chính trị ở các cơ sở đào tạo ngoài hệ thống trường chính trị của Đảng hoặc đã học chính trị chuyên ngành và sau đại học tại Học viện Chính trị – Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, thì ghi trình độ lý luận chính trị theo giấy xác nhận trình độ lý luận chính trị được các cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Ban Bí thư và hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
– Ngoại ngữ: Ghi theo văn bằng hoặc chứng chỉ đã được cấp
– Tin học: Đối với hệ bồi dưỡng thì ghi theo chứng chỉ, chứng nhận đã được cấp; nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành tin học thì ghi là đại học.
– Tiếng dân tộc thiểu số: Nói được tiếng dân tộc thiểu số nào thì ghi rõ tên dân tộc đó.
13. Ngày và nơi kết nạp vào Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đoàn (chi đoàn, đoàn cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
14. Đối với người xin được kết nạp lại vào Đảng:
– Ngày và nơi kết nạp vào ĐCSVN lần thứ nhất: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi kết nạp vào Đảng (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
– Ngày và nơi công nhận chính thức lần thứ nhất: Ghi rõ ngày, tháng, năm và nơi được công nhận chính thức (chi bộ, đảng bộ cơ sở, huyện, tỉnh hoặc cơ quan Trung ương).
– Người giới thiệu vào Đảng lần thứ nhất: Ghi rõ họ, tên, chức vụ, đơn vị công tác của từng người tại thời điểm giới thiệu mình vào Đảng, nếu ban chấp hành đoàn cơ sở hoặc tập thể chi đoàn cơ sở giới thiệu thì ghi rõ tên tổ chức đoàn thanh niên cơ sở và đoàn thanh niên cấp trên trực tiếp (nếu ban chấp hành công đoàn cơ sở giới thiệu thì cũng ghi nội dung tương tự).
15. Lịch sử bản thân: Tóm tắt quá trình từ tiếu niên cho đến ngày tham gia hoạt động xã hội (như ngày vào Đoàn thanh niên, ngày nhập ngũ, ngày vào học ở các trường đại học, trường cao đẳng, trung học chuyên nghiệp hoặc ngày tham gia hoạt động trong các tổ chức kinh tế, xã hội…).
16. Những công việc, chức vụ đã qua: Ghi đầy đủ, rõ ràng, liên tục (theo tháng) từ khi tham gia hoạt động xã hội; đi làm; đi học đến nay, từng thời gian làm việc gì? Ở đâu? Giữ chức vụ gì về Đảng, chính quyền, trong lực lượng vũ trang, các đoàn thể, các tổ chức văn hóa, giáo dục, khoa học, xã hội… (ghi cả thời gian nhập ngũ, xuất ngũ, tái ngũ, đi học, đi chữa bệnh, đi nghỉ mát, tham quan nước ngoài, bị bắt, bị tù, bị gián đoạn liên lạc hoặc không hoạt động nếu có…).
17. Đặc điểm lịch sử: Ghi rõ lý do bị gián đoạn hoặc không sinh hoạt đảng (nếu có); có bị bắt, bị tù không (do chính quyền nào, từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào, ở đâu). Có tham gia hoặc có quan hệ với các tổ chức chính trị, kinh tế, xã hội nào ở nước ngoài (làm gì, tổ chức nào, trụ sở của tổ chức đặt ở đâu?). Đã tham gia các chức sắc gì trong các tôn giáo.
18. Những lớp đào tạo, bồi dưỡng đã qua: Ghi rõ đã học những lớp lý luận chính trị hay chuyên môn, nghiệp vụ nào, theo chương trình gì; cấp nào mở, tên trường, thời gian học, ở đâu; học chính quy hay tại chức; tên văn bằng hoặc chứng chỉ được cấp.
19. Đi nước ngoài: Ghi rõ thời gian từ tháng năm nào đến tháng năm nào, đi nước nào; cơ quan, đơn vị, tổ chức nào quyết định (chỉ ghi các trường hợp đi học tập, lao động hợp tác, công tác…từ 3 tháng trở lên).
20. Khen thưởng: Ghi rõ tháng năm, hình thức được khen thưởng (từ bằng khen trở lên), cấp nào quyết định; các danh hiệu được Nhà nước phong tặng: Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang, Nghệ sỹ nhân dân, Nghệ sỹ ưu tú, Nhà giáo nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Thầy thuốc nhân dân…
21. Kỷ luật: Ghi rõ tháng năm, lý do sai phạm, hình thức kỷ luật (kỷ luật đảng, chính quyền, đoàn thể từ khiển trách trở lên). Cấp nào quyết định.
22. Hoàn cảnh gia đình: Ghi rõ những người chủ yếu trong gia đình như:
– Đối với ông, bà, nội ngoại của bản thân, của vợ (hoặc chồng): Ghi rõ họ tên, năm sinh, quê quán, nơi cư trú, nghề nghiệp, lịch sử chính trị của từng người theo Quy định của Bộ Chính trị và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương về bảo vệ chính trị nội bộ.
– Cha, mẹ đẻ (hoặc người nuôi dưỡng từ nhỏ); cha, mẹ vợ (hoặc cha, mẹ chồng); vợ (hoặc chồng). Ghi rõ: họ và tên, năm sinh, nơi sinh, quê quán; nơi cư trú, nghề nghiệp, thành phần giai cấp, lịch sử chính trị của từng người qua các thời kỳ và chính trị hiện nay theo
+ Về thành phần giai cấp: ghi rõ thành phần giai cấp trước cách mạng tháng tám năm 1945, trong cải cách ruộng đất năm 1954 (ở miền Bắc) hoặc trong cải tạo công, nông, thương nghiệp năm 1976 ở các tỉnh, thành phố phía Nam từ Quảng Trị trở vào như: cố nông, bần nông, trung nông, phú nông, địa chủ, công chức, viên chức, dân nghèo, tiểu thương, tiểu chủ, tiểu tư sản, tư sản… (nếu có sự thay đổi thành phần giai cấp cần ghi rõ lý do). Nếu thành phần gia đình không được quy định ở các thời điểm nêu trên và hiện nay thì bỏ trống mục này.
+ Về lịch sử chính trị của từng người: Ghi rõ đã tham gia tổ chức cách mạng; làm công tác gì, giữ chức vụ gì? Tham gia hoạt động và giữ chức vụ gì trong tổ chức chính quyền, đoàn thể, đảng phái nào… của đế quốc hoặc chế độ cũ; hiện nay, những người đó làm gì? Ở đâu? Nếu đã chết thì ghi rõ lý do chết, năm nào? Tại đâu?
– Anh chị em ruột của bản thân, của vợ (hoặc chồng); các con bao gồm con đẻ, con nuôi có đăng ký hợp pháp: Ghi rõ họ tên, năm sinh, nơi cư trú, nghề nghiệp, hoàn cảnh, kinh tế, việc chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước của từng người.
23. Tự nhận xét: Ghi những ưu, khuyết điểm chính của mình về các mặt phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, năng lực công tác và quan hệ quần chúng; sự tín nhiệm của quần chúng và đảng viên ở đơn vị công tác, làm việc đối với bản thân như thế nào?
24. Cam đoan và ký tên: Ghi rõ “Tôi cam đoan đã khai đầy đủ, rõ ràng, trung thực và chịu trách nhiệm trước Đảng về những nội dung đã khai trong lý lịch”; ngày, tháng, năm, ký và ghi rõ họ tên.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Biểu mẫu luật luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn pháp lý về tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại Điều 1 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 thì để trở thành một đảng viên cần phải:
– Là công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên
– Có trình độ học vấn từ tốt nghiệp THCS trở lên;
– Thừa nhận và tự nguyện thực hiện Cương lĩnh, Điều lệ Đảng;
– Được hai Đảng viên chính thức giới thiệu. Được nhân dân tín nhiệm
– Dự bị Đảng viên trong vòng 12 tháng trước khi được kết nạp chính thức…
Để trở thành một Đảng viên chính thức cần phải trải qua quy trình sau:
Bước 1: Học lớp bồi dưỡng nhận thức Đảng
Bước 2: Họp và giới thiệu vào Đảng
Bước 3: Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét kết nạp Đảng
Bước 4: Thẩm tra lý lịch của người vào Đảng
Bước 5: Xét kết nạp
Sau khi được thẩm tra lý lịch, chi bộ tiến hành họp để ra đề nghị kết nạp Đảng viên.
Bước 6: Tổ chức lễ kết nạp
Trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Bước 7: Trải qua thời gian dự bị
Thời gian làm Đảng viên dự bị là 12 tháng kể từ ngày chi bộ tổ chức lễ kết nạp.
Bước 8: Chuyển Đảng chính thức
Kể từ ngày Đảng viên hết thời hạn 12 tháng dự bị, trong thời hạn 30 ngày làm việc, chi bộ phải xét và đề nghị công nhận chính thức cho Đảng viên. Nếu không đủ điều kiện công nhận thì đề nghị cấp ủy có thẩm quyền ra quyết định xóa tên.
✅ Mẫu tờ khai: | 📝 lý lịch của người xin vào Đảng |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |