Hiện nay, tình trạng luân chuyển nhân sự diễn ra phổ biến ở các công ty, doanh nghiệp hay các tổ chức, đơn vị khác. Vì vậy, sau khi người lao động nghỉ việc, người sử dụng lao động soạn thảo mẫu quyết định thôi việc để xác định người đó chấm dứt quyền và nghĩa vụ của mình sau khi đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của các bên. Việc sử dụng các mẫu quyết định nghỉ việc, chấm dứt hợp đồng với người lao động giúp doanh nghiệp thể hiện được sự chuyên nghiệp trong công tác quản lý hành chính nhân sự. Vậy mẫu quyết định nghỉ việc được trình bày như thế nào, bài viết dưới đây của Biểu mẫu luật sẽ đem đến câu trả lời cho các bạn nhé.
Quyết định nghỉ việc là gì?
Mẫu quyết định nghỉ việc (quyết định thôi việc) là mẫu văn bản được sử dụng phổ biến tại bộ phận nhân sự. Mẫu quyết định nghỉ việc dùng để thông báo về vấn đề cho thôi việc, chấm dứt hợp đồng lao động đối với cán bộ, nhân viên theo đúng chuẩn với hợp đồng lao động hoặc do nguyên nhân đặc biệt nào đó. Theo đó việc nghỉ việc của lao động có thể do phát sinh của người lao động hoặc bên người sử dụng lao động.
Sau khi có quyết định thôi việc, người lao động phải bàn giao lại công việc và thực hiện theo yêu cầu của doanh nghiệp. Về phía người sử dụng lao động phải thanh toán toàn bộ các khoản tiền có liên quan đến lợi ích hợp pháp của người lao động như tiền lương, tiền trợ cấp, tiền bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm xã hội,…mà người lao động được hưởng theo quy định khi nghỉ việc.
Bên cạnh đó người sử dụng lao động phải chốt sổ bảo hiểm xã hội và trả cho người lao động cùng với các giấy tờ kèm theo. Sau khi nhận được quyết định nghỉ việc, người lao động và người sử dụng lao động sẽ không còn ràng buộc trách nhiệm với nhau nữa. Khi đó người lao động có thể tham gia làm việc tại các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị khác hoặc nếu chưa tìm được việc làm mới thì có thể tham khảo quy trình xin bảo hiểm thất nghiệp để được hỗ trợ.
Trường hợp nào cần ra quyết định nghỉ việc?
Hiện tại, việc ra quyết định nghỉ việc được doanh nghiệp thực hiện trong những trường hợp cụ thể như dưới đây:
- Hết hạn hợp đồng lao động
- Đã hoàn tất các công việc được ghi theo hợp đồng lao động
- Người lao động thuộc trường hợp đủ điều kiện để hưởng lương hưu
- Hai bên là người lao động và người sử dụng lao động tự thỏa thuận và đồng ý về chấm dứt hợp đồng lao động
- Người lao động thuộc trường hợp chấp hành án tù giam, tử hình hoặc người lao động bị cấm làm công việc nào đó được ghi tại hợp đồng lao động trước đó theo quyết định, bản án từ Tòa án.
- Người lao động bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị mất tích, bị chết hoặc mất năng lực hành vi dân sự
- Người lao động bị xử lý kỷ luật (theo hình thức sa thải)
- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc do sáp nhập, chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; thay đổi công nghệ, cơ cấu mà người lao động phải thôi việc.
- Người lao động tự đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
- Người sử dụng lao động mà là cá nhân mà bị chết hoặc bị Tòa án tuyên bố bị chết, mất tích hoặc bị tuyên bố về mất năng lực hành vi dân sự; người sử dụng lao động lại không phải là chủ thể cá nhân chấm dứt hoạt động.
Quy trình giải quyết nghỉ việc
Bước 1: Người xin nghỉ việc viết đơn xin nghỉ theo mẫu và phải báo trước theo thời hạn. Nếu không, người xin nghỉ việc phải bồi thường tiền lương cho những ngày nghỉ việc không báo trước và sẽ không được hưởng khoản trợ cấp hay thưởng năng suất trong khoảng thời gian này.
Từ năm 2021 khi Bộ luật Lao động 2019 có hiệu lực, người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng nhưng phải báo trước cho người sử dụng lao động trong thời hạn:
30 ngày đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng
03 ngày đối với hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng
45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn
Bước 2: Trưởng các phòng ban có thẩm quyền và trách nhiệm xem xét đơn xin nghỉ việc
- Đối với nhân viên các bộ phận có cấp tổ trường phải chuyển qua cấp tổ trưởng xem xét và xác nhận
- Đối với các quản lý, nhân viên do Giám đốc trực tiếp quản lý thì sau khi viết đơn, người xin nghỉ việc chuyển trực tiếp cho phòng Nhân sự để giải quyết
Quản lý có thẩm quyền xem xét và xác nhận các yêu cầu của nhân viên. Nếu không thể giải quyết được yêu cầu nghỉ việc thì thì ký xác nhận vào đơn xin nghỉ việc và chuyển trả lại đơn cho người xin nghỉ việc trong không quá 2 ngày làm việc
Bước 3: Phòng Nhân sự có trách nhiệm trao đổi với quản lý các bộ phận để xác định nguyện vọng nghỉ việc của người lao động và giải quyết trong không quá 3 ngày kể từ khi nhận đơn xin nghỉ việc
Bước 4: Phòng Nhân sự chuyển đơn xin nghỉ việc cho giám đốc duyệt kèm, thời gian giải quyết không quá 4 ngày kể từ khi nhận được đơn.
Bước 5: Phòng Nhân sự chịu trách nhiệm tổ chức việc thanh lý hợp đồng với cán bộ, công nhân viên, bao gồm các nội dung
Người lao động phải hoàn thành các công việc cần thực hiện trước khi nghỉ việc theo biên bản bàn giao công việc và ký Bản cam kết nghỉ việc.
Bước 6. Quyết định cho nghỉ việc: Sau khi hoàn thành bàn giao công việc, Quyết định nghỉ việc được giám đốc ký và chuyển cho người lao động và các phòng ban có liên quan, Phòng Kế toán có trách nhiệm thanh toán các khoản tiền liên quan đến lợi ích của người lao động (kèm theo các giấy tờ như bảng chấm công, biên bản thanh lý,..
Phòng Nhân sự có trách nhiệm giải quyết các khiếu nại, thắc mắc của người lao động và gửi báo cáo cho Giám đốc theo báo cáo định kỳ.
Sau khi Quyết định nghỉ việc có hiệu lực và thanh toán xong các khoản tiền, người lao động và người sử dụng lao động sẽ không có bất cứ quan hệ ràng buộc nào với nhau nữa.
Nội dung cần có trong mẫu quyết định nghỉ việc
Để thông báo về quyết định nghỉ việc của mình cần đảm bảo được những thông tin sau:
- Thông tin đơn vị (doanh nghiệp) ra quyết định cho thôi việc.
- Thông tin của người lao động bao gồm: họ tên, ngày sinh, quê quán, đơn vị làm việc và chức vụ hiện tại
- Thông tin về thời hạn được hưởng lương thưởng và các chế độ tham gia đóng BHXH, BHTN, BHYT, kể từ ngày quyết định cho thôi việc.
- Xác nhận của giám đốc, người trực tiếp quản lý nhân viên.
Lý do quyết định cho thôi việc ở đây gồm các trường hợp sau:
1. Quyết định thôi việc do nhân viên không đáp ứng được các yêu cầu của công việc trong thời hạn thử việc trong hợp đồng lao động.
2. Quyết định cho thôi việc do Hết hạn hợp đồng lao động
3. Quyết định cho nghỉ việc để được hưởng chế độ thai sản
Tải xuống mẫu quyết định nghỉ việc mới năm 2022
Cách ghi mẫu quyết định nghỉ việc
Hiện tại, chưa có văn bản quy định nào quy định rõ một mẫu cụ thể về quyết định nghỉ việc, tuy vậy về cơ bản thì để đảm bảo được thống nhất và đầy đủ thì cần thể hiện các nội dung như dưới đây:
Ghi quốc hiệu, tiêu ngữ trình bày trên cùng giữa trang giấy
Tên quyết định là: quyết định cho nghỉ việc/thôi việc
Người có thẩm quyền ra quyết định cho nghỉ việc
Căn cứ để ra quyết định nghỉ việc này
Nội dung của bản quyết định:
Ví dụ: giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn/ công ty cổ phần/….
- Cho ông/bà? hiện đang giữ chức vụ gì được nghỉ việc từ ngày tháng năm nào?
- Các bộ phận, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm trong việc thi hành quyết định này?
Ông/bà……………………..
- Ký và ghi rõ họ tên giám đốc/ban lãnh đạo
- Nơi nhận, gồm ông/bà……………; bộ phận………….
Người lao động tự ý nghỉ việc công ty có phải ra quyết định nghỉ việc không?
Bộ luật lao động 2019 quy định: “Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong thời hạn 30 ngày hoặc 20 ngày cộng dồn trong thời hạn 365 ngày tính từ ngày đầu tiên tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng.” thì người sử dụng lao động được áp dụng hình thức kỷ luật sa thải đối với người lao động đó.
Theo đó, việc xử lý kỷ luật lao động cần được tiến hành như sau:
- Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
- Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
- Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
- Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
Sau đó công ty ra quyết định nghỉ việc với người lao động để tránh các tranh chấp sau đó.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điểm b Khoản 1 Điều 8 Nghị định 115/2015/NĐ-CP thì người lao động sau một năm nghỉ việc mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội 1 lần.
Như vậy thì trường hợp của bạn đóng BHXH được 6 tháng, đã nghỉ việc 1 năm và không tiếp tục đóng BHXH nữa thì được nhận BHXH 1 lần.
Ngoài ra, theo Điều 109 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì hồ sơ hưởng bảo hiểm xã hội một lần trong trường hợp của bạn bao gồm:
Sổ bảo hiểm xã hội.
Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.
Điều 45 Bộ luật Lao động 2019 quy định về việc thông báo chấm dứt hợp đồng lao động như sau:
1. Người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật này.
2. Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ thời điểm có thông báo chấm dứt hoạt động.
Trường hợp người sử dụng lao động không phải là cá nhân bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật theo quy định tại khoản 7 Điều 34 của Bộ luật này thì thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động tính từ ngày ra thông báo.
Pháp luật chỉ quy định nghĩa vụ thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng lao động của công ty, không có quy định cụ thể về thời gian ra thông báo cũng như hình thức gửi thông báo (gửi trực tiếp cho NLĐ hay NLĐ phải đến lấy). Vì vậy mà vấn đề này phụ thuộc vào quy chế của mỗi công ty, NLĐ và công ty có thể thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
Căn cứ quy định tại Điểm 2.3 Khoản 2 Điều 4 Quyết định 166/QĐ-BHXH năm 2019 thì trong trường hợp lao động nữ nghỉ việc trước khi sinh, người lao động tự đi làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản trực tiếp tại cơ quan BHXH.
Tùy từng trường hợp mà hồ sơ sẽ bao gồm các thành phần khác nhau.
Theo thông tin chị cung cấp thì chúng tôi hiểu rằng trường hợp của chị là trường hợp thông thường (không xảy ra việc con mất hay mẹ mất), chị chỉ cần mang bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con.
Trường hợp khi mang thai chị phải nghỉ việc để dưỡng thai theo quy định tại Khoản 3 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
+ Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
+ Trường hợp điều trị ngoại trú: Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH thể hiện việc nghỉ dưỡng thai.
Nếu thanh toán phí giám định y khoa thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa.
Ngoài ra, khi đi làm thủ tục, chị nên mang theo bản sao sổ bảo hiểm xã hội và chứng minh nhân dân để cơ quan bảo hiểm xã hội đối chiếu, có căn cứ giải quyết chế độ thai sản.
✅ Mẫu giấy: | 📝 Quyết định nghỉ việc |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 2 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |