Mặc dù có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp nhưng người sử dụng vẫn phải đong thuế khi sử dụng đất. Việc đống thuế được coi như là một cách để góp phần phát triển xã hội, phát triển Nhà nước. Đóng thuế là nghĩa vụ của công dân phải thực hiện, Nhà nước sẽ sử dụng tiền thuế đó là ngân sách nhà nước để xây dựng cơ sở vật chất và phát triển, chi tiêu cho công việc của Nhà nước. Việc đống thuế sẽ dựa vào diện tích, quyền hạn sử dụng đất của người được trao quyền. Người sử dụng đất sẽ viết tờ khai và nộp thuế theo đó. Vậy Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp câu hỏi đó.
Khái niệm
Đất phi nông nghiệp có thể hiểu là đất không dùng cho mục đích nông nghiệp như dùng để trồng cây trồng, lúa nước và các loại hột có giá trị kinh tế khác. Đất phi nông nghiệp không được sử dụng cho nhiều mục đích như việc trồng cây trồng để cung cấp thực phẩm cho người dân, cung cấp hột cho chăn nuôi và sản xuất các loại thuốc từ cây trồng.
Nhóm đất phi nông nghiệp được Luật pháp nêu rõ bao gồm các loại đất sau:
a) Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
g) Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
h) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
i) Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;
Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:
- Mẫu tờ khai lệ phí môn bài
- Mẫu tờ khai xin visa hàn quốc
- Mẫu tờ khai sơ yếu lý lịch học sinh sinh viên
Người thực hiện nộp thuế
Đối tượng phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là những người sở hữu hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp để thu được lợi nhuận từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc dân cư. Một người sở hữu hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp theo cách mà người có thể thu được lợi nhuận từ đó, thì họ có trách nhiệm phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, cũng có một số trường hợp khác mà người sử dụng đất phi nông nghiệp cũng cần phải nộp thuế sử dụng đất, bao gồm trường hợp người sử dụng đất phi nông nghiệp để xây dựng công trình, kinh doanh hoặc sử dụng đất phi nông nghiệp để đặt biển quảng cáo.
Cụ thể theo điều 1 Thông tư 153/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế như sau:
1. Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị quy định tại Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:
2.1. Đất xây dựng khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất;
2.2. Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh bao gồm đất để xây dựng cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ và các công trình khác phục vụ cho sản xuất, kinh doanh (kể cả đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh trong khu công nghệ cao, khu kinh tế);
2.3. Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất;
Ví dụ 1: Công ty A được nhà nước cho thuê đất để khai thác than, trong tổng diện tích đất được thuê là 2000m2 đất có 1000m2 trên mặt đất là đất rừng, còn lại là mặt bằng cho việc khai thác và sản xuất than. Việc khai thác than không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng, thì phần diện tích đất rừng đó không thuộc đối tượng chịu thuế.
2.4. Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm bao gồm đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
3. Đất phi nông nghiệp nằm trong đối tượng không chịu thuê nhưng được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Tải xuống Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Có 4 mẫu chủ yếu khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng cho những trường hợp sử dụng.
Chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
Ngoài trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng với tổ chức
Mẫu Tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp làm đất ở
Kết luận
Bài viết trên đây giới thiệu đến bạn đọc về mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Ngoài ra bài viết còn cung cấp thông tin về đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào; khi nào thì người sử dụng phải đóng thuế; đối tượng áp dụng việc đống thuế gồm những đối tượng nào. Nếu có thắc mắc gì hãy để lại câu hỏi tại phần bình luận bên dưới, chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời chúng.
Biểu mẫu luật xin chia sẻ với mọi người một trang chuyên về hướng dẫn cách trồng hoa, https://wikifarm.vn/cay/cach-trong-hoa giới thiệu chi tiết cách trồng cây từ a đến z.
Câu hỏi thường gặp
Như tên gọi thì chúng ta có cũng có thể hiểu đất nông nghiệp là đất được sử dụng trong nông nghiệp, phục vụ cho nhu cầu nông nghiệp.
Đất nông nghiệp bao gồm:
a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất rừng sản xuất;
d) Đất rừng phòng hộ;
đ) Đất rừng đặc dụng;
e) Đất nuôi trồng thủy sản;
g) Đất làm muối;
h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.
Căn cứ thời hạn nộp thuế theo qui định, NNT thực hiện nộp tiền thuế, tiền phạt (nếu có) vào NSNN theo địa chỉ ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan Thuế.
Đối với đất ở của các hộ gia đình, cá nhân, Chi cục Thuế có thể ủy nhiệm cho UBND cấp xã thực hiện thu thuế của NNT. Phạm vi ủy nhiệm, trách nhiệm của cơ quan thuế và đơn vị ủy nhiệm thu thực hiện theo qui định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
✅ Mẫu tờ khai: | 📝 Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 4 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |