Khi thực hiện thủ tục đăng ký xe ô tô, chủ xe phải khai thuế và nộp thuế trước bạ ô tô. Vì vậy chủ xe phải điền chính xác và đầy đủ tờ khai thuế trước bạ ô tô và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, một số người còn đang gặp khó khăn khi tìm mẫu tờ khai thuế trước bạ ô tô theo quy định mới. Nếu bạn đang tìm Mẫu tờ khai thuế trước bạ ô tô, hãy tham khảo Mẫu tờ khai thuế trước bạ ô tô theo quy định mới của Biểu mẫu luật chúng tôi.
Mức thu thuế trước bạ ô tô
Mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô từ ngày 01/3/2022 được thực hiện theo Nghị định 10/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:
“5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: Mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức thu quy định chung tại điểm này.
b) Ô tô pick-up chở hàng có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, Ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 950 kg nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu lệ phí trước bạ lần đầu đối với ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống.
c) Ô tô điện chạy pin:
– Trong vòng 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 0%.
– Trong vòng 2 năm tiếp theo: nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu bằng 50% mức thu đối với ô tô chạy xăng, dầu có cùng số chỗ ngồi.
d) Các loại ô tô quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản này: nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.“
Căn cứ xác định mức thu thuế trước bạ ô tô
Khoản 2 Điều 4 Nghị định 13/2022/NĐ-CP hướng dẫn Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định như sau:
“2. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô: áp dụng mức thu quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP.
a) Căn cứ vào loại phương tiện, khối lượng chuyên chở ghi tại giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô theo quy định tại khoản này.
b) Cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ xe ô tô trên cơ sở:
– Số chỗ ngồi trên xe ôtô được xác định theo thiết kế của nhà sản xuất.
– Khối lượng chuyên chở được xác định theo khoản a Điều này.
– Loại xe được xác định như sau:
+ Đối với xe nhập khẩu: Căn cứ vào xác định của đơn vị đăng kiểm ghi tại mục “Loại phương tiện” của giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu hoặc Thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới nhập khẩu hoặc giấy chứng nhận kiểm định do đơn vị đăng kiểm Việt Nam cấp;
+ Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước: Căn cứ vào mục “Loại phương tiện” ghi tại giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường ô tô sản xuất, lắp ráp hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng dùng cho xe cơ giới hoặc giấy chứng nhận kiểm định.
Trường hợp tại mục “Loại phương tiện” (loại xe) của các giấy tờ nêu trên không xác định là xe ô tô tải thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ đối với xe ô tô chở người.“
Tải xuống mẫu tờ khai thuế trước bạ ô tô theo quy định mới
Hướng dẫn cách ghi tờ khai thuế trước bạ ô tô
[01] Kỳ tính thuế: Tích vào ô theo từng lần phát sinh.
[02] Lần đầu: Tích vào ô lần đầu nếu khai lần đầu với trường hợp phát sinh mới.
[03] Bổ sung lần thứ: Điền số lần khai bổ sung.
[04] Tên người nộp thuế: Họ và tên chủ tài sản.
[05] Mã số thuế (nếu có): Ghi mã số thuế của chủ sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức); trường hợp cá nhân chưa được cấp mã số thuế thì bỏ trống chỉ tiêu này, cơ quan thuế căn cứ các thông tin trên Tờ khai lệ phí trước bạ để cấp mã số thuế cho chủ sở hữu, sử dụng tài sản theo quy định.
[06], [07], [08]: Ghi số, ngày cấp, nơi cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tài sản hoặc Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc hộ chiếu đối với người nước ngoài hoặc giấy tờ định danh khác.
[09], [10], [11] Địa chỉ: Ghi thông tin địa chỉ theo hướng dẫn như sau:
– Chủ tài sản là người Việt Nam:
+ Địa chỉ ghi theo Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp chưa được cấp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân không phù hợp với địa chỉ nơi đăng ký thường trú ghi trong Sổ hộ khẩu thì khai theo Sổ hộ khẩu hoặc;
+ Địa chỉ ghi theo Giấy chứng minh Công an nhân dân; Giấy chứng minh quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định hoặc;
+ Địa chỉ theo trường học đối với học viên, sinh viên học theo hệ tập trung từ 2 năm trở lên của các trường trung cấp, cao đẳng, đại học, học viện.
– Chủ tài sản là người Việt Nam định cư ở nước ngoài về sinh sống, làm việc tại Việt Nam, địa chỉ được ghi theo Sổ tạm trú hoặc Sổ hộ khẩu hoặc địa chỉ theo giấy tờ khác theo quy định (còn giá trị sử dụng).
– Chủ tài sản là người nước ngoài, cụ thể:
+ Người nước ngoài làm việc trong các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, ghi địa chỉ theo Chứng minh thư ngoại giao hoặc Chứng minh thư công vụ (còn giá trị sử dụng) hoặc theo Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
+ Người nước ngoài làm việc, sinh sống ở Việt Nam, ghi địa chỉ theo Hộ chiếu (còn giá trị sử dụng) hoặc giấy tờ khác có giá trị thay Hộ chiếu; Thẻ thường trú, Thẻ tạm trú từ một năm trở lên và giấy phép lao động theo quy định hoặc Giấy tờ hợp pháp theo quy định.
– Chủ tài sản là tổ chức: Ghi theo địa chỉ của tổ chức.
[12] Điện thoại: Ghi số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã số hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp.
[13], [14]: Điền thông tin fax (nếu có), email của người sở hữu, sử dụng tài sản nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[15] Đại lý thuế; hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có): Ghi tên Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật.
[16] Mã số thuế: Ghi mã số thuế của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (mã số thuế cá nhân hoặc mã số thuế của cá nhân kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức).
[17] đến [19]: Ghi thông tin địa chỉ của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay.
[20] Điện thoại: Ghi số điện thoại của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay (số điện thoại nhận được tin nhắn thông báo của cơ quan thuế về Mã hồ sơ và số tiền lệ phí trước bạ phải nộp).
[21], [22]: Điền thông tin fax (nếu có), email của Đại lý thuế hoặc tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay nhận được Thông báo nộp lệ phí trước bạ của cơ quan thuế (đối với hồ sơ khai điện tử).
[23] Hợp đồng đại lý thuế: Ghi các thông tin về số hiệu và ngày ký kết hợp đồng giữa chủ sở hữu, sử dụng tài sản và Đại lý thuế khai thay.
Mời bạn xem thêm mẫu tờ khai:
Câu hỏi thường gặp
Muốn nộp thuế trước bạ ô tô điện tử cần phải đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Sở hữu tài khoản được đăng ký trên cổng Dịch vụ công Quốc gia dichvucong.gov.vn và tài khoản được kết nối với số tài khoản ngân hàng của chủ xe/các tài khoản cá nhân khác. Thông qua cổng Dịch vụ công Quốc gia, chủ phương tiện có thể tiến hành nộp lệ phí trước bạ theo yêu cầu.
– Sở hữu tài khoản Internet Banking (dịch vụ thanh toán điện tử của một trong các ngân hàng sau: MBBank, Agribank, VPBank, TPBank, BIDV, Vietcombank, Vietinbank,… Chủ xe có thể tiến hành nộp thuế trước bạ ô tô thông qua các ngân hàng này.
Bước 1: Khai thuế, có thể lựa chọn 1 trong hai hình thức khai thuế sau:
– Khai thuế trước bạ trực tiếp ở cơ quan thuế.
– Khai thuế trước bạ thông qua Cổng thông tin điện tử/Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Bước 2: Tiến hành nộp thuế. Chủ xe sử dụng tài khoản internet banking của ngân hàng hoặc truy cập vào cổng Dịch vụ công Quốc gia để nộp lệ phí.
Bước 3: Sau khi nhận tin nhắn của Tổng cục Thuế, chủ phương tiện có thể đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đăng ký.
✅ Mẫu tờ khai: | 📝 Sơ yếu lý lịch |
✅ Định dạng: | 📄 File Word |
✅ Số lượng file: | 📂 1 |
✅ Số lượt tải: | 📥 +1000 |