Địa điểm kinh doanh, địa điểm làm việc là một trong những yếu tố cơ bản để doanh nghiệp đi vào hoạt động. Do đó, hầu hết, mỗi doanh nghiệp đều có ít nhất một văn phòng làm việc. Tuy nhiên, để xây dựng mới một văn phòng, địa điểm làm việc đòi hỏi rất nhiều chi phí, nguồn nhân lực cũng như thời gian của doanh nghiệp. Vì vậy, thuê văn phòng là lựa chọn tối ưu hàng đầu của doanh nghiệp. Trong quá trình thuê văn phòng làm việc, do nhiều lý do khác nhau mà doanh nghiệp phải ngừng thuê văn phòng, có thể là tạm ngừng kinh doanh, chuyển địa điểm văn phòng, …. Khi đó, doanh nghiệp cần thông báo về việc ngừng thuê văn phòng cho bên cho thuê văn phòng. Vậy, mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng hiện nay như thế nào? Cần gửi thông báo trước bao lâu? … Mời các bạn cùng tìm hiểu với biểu mẫu luật nhé.
Cần thông báo ngừng thuê văn phòng trước bao lâu?
Pháp luật hiện hành cho phép chủ sở hữu nhà ở sử dụng nhà ở với mục đích khác mà pháp luật không cấm. Chính vì vậy, trên thực tế hiện nay, các doanh nghiệp thường thuê nhà ở của các hộ gia đình, cá nhân để tận dụng làm văn phòng làm việc. Do đó, việc thuê văn phòng phải tuân theo các quy định pháp luật về cho thuê nhà ở tại Luật Nhà ở năm 2014.
Thông báo ngừng thuê văn phòng là việc bên cho thuê thông báo với bên cho thuê văn phòng về ý chí đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng của mình. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 132 Luật Nhà ở 2014 như sau:
“3. Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:
a) Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;
b) Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;
c) Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.”
Như vậy, việc đơn phương chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng chỉ được thực hiện khi thuộc một trong những trường hợp trên. Tuy nhiên, trên thực tế, khi bên thuê thông báo ngừng thuê văn phòng, các bên sẽ cùng thỏa thuận về việc chấm dứt hợp đồng cho thuê văn phòng để đảm bảo quyền lợi của mỗi bên.
Khi ngừng thuê văn phòng, thông báo ngừng thuê văn phòng cần phải gửi đến người cho thuê trong thời hạn được ấn định tại Khoản 4 Điều 132 Luật Nhà ở 2014 như sau:
“4. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.”
Ngoài ra, trong trường hợp hợp đồng thuê văn phòng là hợp đồng không xác định thời hạn, thì cần tuân thủ về thời hạn báo trước được quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 131 Luật Nhà ở 2014 như sau: “a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng […]”
Mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng?
Có những tình huống khi các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng vì nhiều lý do khác nhau, bao gồm sự thay đổi quy mô nhân sự, lĩnh vực kinh doanh, cần cải tổ doanh nghiệp hoặc những lý do bất khả kháng như giải thể doanh nghiệp hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng tòa nhà văn phòng cho thuê và nhiều lý do khác. Trong tình huống này, các bên cũng cần sử dụng mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng trước khi tiến hành thanh lý hợp đồng. Dưới đây là mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng hiện nay, bạn đọc có thể tham khảo:
Cách soạn thông báo ngừng thuê văn phòng
Mục đích của thông báo ngừng thuê văn phòng là bày tỏ ý chí muốn chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng trước thời hạn của bên cho thuê. Đồng thời, việc thông báo này cũng để bảo đảm quyền lợi của bên cho thuê, nếu không báo trước, bên cho thuê sẽ không thể ngay lập tức sắp xếp, tìm người mới để cho thuê.
Khi soạn thông báo ngừng thuê văn phòng, bạn cần lưu ý những vấn đề sau:
Cơ sở thông báo ngừng thuê hợp đồng
Cơ sở thông báo chấm dứt hợp đồng dựa trên nội dung bản hợp đồng mà hai bên đã ký trước đó. Điều này giúp xác định được tình trạng chấm dứt hợp đồng có tính đơn phương hay thời hạn hợp đồng đã hết. Dựa vào thông tin này, chúng ta có thể xác định bên nào vi phạm hợp đồng và đưa ra hướng giải quyết nhanh chóng và thuận tiện. Nếu việc chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng xảy ra trước thời hạn, việc lập mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng trước thời hạn là cần thiết.
Lý do để chấm dứt hợp đồng
Có nhiều nguyên nhân khiến việc sử dụng mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng trước thời hạn trở nên phổ biến. Trong số đó, lý do chủ yếu là do việc chuyển địa điểm khác hoặc do đơn vị thuê không còn nhu cầu kinh doanh tại thời điểm đó. Nếu gặp khó khăn trong quá trình thực hiện chấm dứt hợp đồng, chúng ta hoàn toàn có thể tìm đến sự can thiệp của bên thứ ba. Điều quan trọng là lựa chọn phương hướng an toàn và tốt nhất để đảm bảo quyền lợi tối đa cho các bên liên quan.
Thời gian gửi mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng
Quy định về việc gửi mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng phải tuân thủ theo thoả thuận giữa các bên trong hợp đồng thuê văn phòng hoặc thuê mặt bằng ban đầu. Thời hạn báo trước thông báo này thường là từ 30-45 ngày bao gồm cả thời gian nghỉ lễ và ngày nghỉ. Điều này nhằm tạo điều kiện cho các bên đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, tránh việc gặp khó khăn trong kế hoạch hoạt động, trống mặt bằng hoặc phạt cọc và tránh mất chi phí đã đóng.
Không thông báo ngừng thuê văn phòng có phải bồi thường không?
Theo quy định pháp luật, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng hoặc chấm dứt hợp đồng thuê văn phòng không xác định thời hạn, bên có yêu cầu chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên còn lại một thời hạn hợp lý đã được ấn định tại Luật Nhà ở 2014. Do đó, trong trường hợp bên thuê ngừng thuê văn phòng mà không báo trước theo quy định thì phải có trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có). Tức là, nếu việc ngừng thuê văn phòng mà không báo trước gây thiệt hại đến bên cho thuê thì bên cho thuê hoàn toàn có quyền yêu cầu bên thuê bồi thường những tổn thất mà mình phải chịu.
Ngoài ra, nếu trong hợp đồng thuê văn phòng có quy định về phạt vi phạm đối với hành vi ngừng thuê văn phòng (đơn phương chấm dứt hợp đồng) mà không báo trước thì bên vi phạm vừa phải chịu phạt vi phạm vừa phải chiu bồi thường thiệt hại (nếu có).
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu thông báo thu hồi mặt bằng cho thuê
- Mẫu đơn xin bảo lãnh nhập hộ khẩu
- Download mẫu biên bản xác nhận thông tin PDF/DOCx
Biểu mẫu luật đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Mẫu thông báo ngừng thuê văn phòng. Nếu còn vướng mắc về nội dung bài viết hoặc các vấn đề pháp lý liên quan, hãy nhấc liên hệ tới chúng tôi để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Căn cứ quy định tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014, nghiêm cấm hành vi sử dụng căn hộ chung cư vào mục đích không phải để ở. Bên cạnh đó, tại khoản 11 Điều 6 Luật Nhà ở 2014 cũng quy định: “cấm sử dụng phần diện tích được kinh doanh trong nhà chung cư theo dự án được phê duyệt vào mục đích kinh doanh vật liệu gây cháy, nổ, kinh doanh dịch vụ gây ô nhiễm môi trường, tiếng ồn hoặc các hoạt động khác làm ảnh hưởng đến cuộc sống của các hộ gia đình, cá nhân trong nhà chung cư theo quy định của Chính phủ”. Theo đó, nếu căn hộ chung cư được xây dựng với mục đích để ở thì tuyệt đối không được sử dụng làm văn phòng, chỉ có nhà chung cư định thuê có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh mới được thuê làm văn phòng.
Theo quy định tại Điều 122 Luật Nhà ở 2014: “2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.”
Như vậy, hợp đồng cho thuê văn phòng không bắt buộc phải công thức/ chứng thực mà vẫn đảm bảo hiệu lực pháp luật.
Mẫu thông báo: | Ngừng thuê văn phòng |
Định dạng: | File Word/PDF |
Sốc lượng file: | 2 |
Số lượt tải: | +2000 |