• Giới thiệu
  • Dịch vụ
  • Liên hệ
Chủ Nhật, Tháng Mười 1, 2023
Biểu Mẫu Pháp Luật
No Result
View All Result
  • Login
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
No Result
View All Result
Morning News
No Result
View All Result
Home Tư vấn pháp luật

Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao?

Hà Giang by Hà Giang
13/04/2023
in Tư vấn pháp luật
0
0
SHARES
11
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Thủ tục nhập hộ khẩu cho vợ về nhà chồng

Khi nào chính thức bỏ sổ hộ khẩu

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Ly hôn là gì?
  3. Ly hôn mà một bên không chấp thuận có được không?
  4. Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao?
  5. Ai là người nộp án phí khi ly hôn mà một bên không chấp thuận?
  6. Câu hỏi thường gặp

Khi kết hôn, pháp luật yêu cầu nam nữ đến với nhau bằng sự tự nguyện, nếu việc xác lập quan hệ hôn nhân mà ép buộc sẽ không được cơ quan nhà nước công nhận. Ngược lại với khi đăng ký kết hôn, việc ly hôn pháp luật nước ta không yêu cầu bắt buộc các bên phải cùng thỏa thuận đi đến quyết định này mà một bên vợ hoặc chồng cũng có thể tự mình nộp đơn yêu cầu tòa án giải quyết nếu xét thấy có căn cứ. Nhiều độc giả băn khoăn không biết theo quy định hiện nay, trường hợp Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao? Ai là người nộp án phí khi ly hôn mà một bên không chấp thuận? Thuận tình ly hôn khi có người vắng mặt thì có bị đình chỉ giải quyết không? Những thắc mắc này sẽ được Biểu mẫu Luật giải đáp thông qua bài viết dưới đây, mời quý bạn đọc cùng tham khảo nhé. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc

Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao?

Căn cứ pháp lý

  • Luật hôn nhân gia đình năm 2014

Ly hôn là gì?

Định nghĩa về ly hôn được quy định tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và Gia đình như sau: Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Theo đó, có thể hiểu, khi có bản án, quyết định ly hôn của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng sẽ chấm dứt. Đây cũng là quy định về thời điểm chấm dứt hôn nhân nêu tại khoản 1 Điều 57 Luật Hôn nhân và Gia đình: Quan hệ hôn nhân chấm dứt kể từ ngày bản án, quyết định ly hôn của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Có thể thấy, chỉ khi vợ, chồng yêu cầu ly hôn, được Tòa án xem xét, giải quyết thông qua bản án, quyết định ly hôn đã có hiệu lực pháp luật thì quan hệ vợ, chồng cũng chấm dứt vào thời điểm bản án, quyết định ly hôn có hiệu lực.

Hiện nay, có nhiều quan niệm cho rằng, quan hệ vợ, chồng đã chấm dứt tại thời điểm vợ, chồng quyết định ly thân bởi khi đó, tình cảm vợ, chồng đã chấm dứt, hai người đã hoàn toàn chấm dứt quan hệ vợ, chồng.

Tuy nhiên, pháp luật không hề có quy định ly thân là đã chấm dứt quan hệ hôn nhân. Không chỉ vậy, hiện pháp luật cũng không có quy định nào về việc ly thân hay yêu cầu phải ly thân trước khi ly hôn.

Ly hôn mà một bên không chấp thuận có được không?

Căn cứ theo Điều 51 Luật hôn nhân gia đình 2014 thì quyền yêu cầu giải quyết ly hôn được quy định như sau:

“Điều 51. Quyền yêu cầu giải quyết ly hôn

  1. Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
  2. Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
  3. Chồng không có quyền yêu cầu ly hôn trong trường hợp vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.”

Căn cứ tại khoản 1 điều 51 luật hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó vợ hoặc chồng đều có thể nộp đơn xin ly hôn tại Tòa án mà không cần phải có sự đồng ý của bên còn lại. Tuy nhiên, trong trường hợp người vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì người chồng không được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.

Nguyên tắc giải quyết ly hôn theo yêu cầu của 1 bên được quy định tại khoản 1 điều 56 luật hôn nhân và gia đình 2014:

“1. Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được”.

Theo quy định trên, Tòa án sẽ giải quyết đơn phương ly hôn khi đời sống hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Tức là giữa vợ chồng đã có nhiều lục đục mâu thuẫn sâu săc đến mức vợ chồng không thể chịu đựng được nhau nữa, quan hệ vợ chồng không thể tồn tại được, sự tan vỡ của hôn nhân và ly tán của gia đình là không thể tránh khỏi.

Như vậy, việc vợ/chồng của bạn ký hay không ký vào đơn ly hôn không quan trọng. Bạn vẫn có thể nộp đơn xin ly hôn yêu cầu tòa án giải quyết. Khi đơn phương ly hôn, Tòa án sẽ căn cứ vào tình trạng thực tế của vợ chồng để phán quyết, tức là lý do xin ly hôn phải xác đáng cho thấy mục đích hôn nhân, hạnh phúc gia đình giữa hai bên không đạt được. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý rằng nếu vợ bạn đang có thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi thì bạn không có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn, hay nói cách khác trong trường hợp này Tòa án sẽ không thụ lý, giải quyết yêu cầu của bạn.

Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao?

Như chúng tôi đã trình bày, việc vợ/chồng của bạn không chấp thuận ly hôn không quan trọng. Bạn vẫn có thể nộp đơn xin ly hôn yêu cầu tòa án giải quyết. Bạn cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn như sau:

  • Đơn khởi kiện ly hôn;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc);
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng, Sổ hộ khẩu của hai vợ chồng (Bản sao công chứng, chứng thực);
  • Trích lục bản sao giấy khai sinh của các con chung (nếu có con chung);
  • Giấy chứng minh quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản chung, nợ chung của vợ và chồng (bản photo công chứng/chứng thực) như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm…;
  • Giấy xác nhận nơi cư trú, nhân thân của bị đơn;
  • Biên bản hòa giải cấp cơ sở để xác định về mâu thuẫn dẫn đến ly hôn.

Quy trình giải quyết vụ án ly hôn đơn phương như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền

Bên có yêu cầu ly hôn nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin đơn phương ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi bị đơn (chồng hoặc vợ) đang cư trú, làm việc;

Bước 2: Thụ lý đơn ly hôn

Sau khi nhận được đơn từ nguyên đơn, sau 5 ngày làm việc Tòa án phải xem xét có thụ lý đơn hay không.

Bước 3: Nộp tiền tạm ứng án phí tại Chi cục thi hành án

  • Đương sự nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án sau khi nhận thông báo nộp tiền tạm ứng án phí của Tòa án;
  • Mức tiền tạm ứng án phí theo quy định tại Điều 191 và Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Bước 4: Tòa án tiến hành hòa giải

  • Theo quy định tại Điều 54 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì hòa giải tại Tòa án là thủ tục bắt buộc trước khi đưa vụ án ra xét xử.
  • Nếu hòa giải thành thì tòa án lập biên bản hòa giải thành và sau 7 ngày mà các đương sự không thay đổi về ý kiến thì Tòa án ra quyết định công nhận hòa giải thành và quyết định này có hiệu lực ngay và không được kháng cáo kháng nghị.
  • Nếu hòa giải không thành Tòa án cũng phải lập biên bản hòa giải không thành sau đó ra quyết định đưa vụ án ra xét xử theo quy định tại Điều 208, 21, 212, 213, 220 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Bước 5: Mở phiên tòa sơ thẩm

  • Sau khi ra quyết định đưa vụ án ra xét xử các bên được Tòa án gửi giấy triệu tập và được thông báo rõ về thời gian, địa điểm mở phiên Tòa sơ thẩm.
  • Theo đó các bên phải có mặt, nếu không có mặt thì áp dụng theo quy định tại Điều 227 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.

Bước 6: Thi hành án hoặc kháng cáo bản án lên cấp phúc thẩm

Trong vòng 15 ngày kể từ ngày tòa án có thẩm quyền ra bản án sơ thẩm nếu các đương sự không thực hiện thủ tục kháng cáo thì bản án có hiệu lực và được thi hành.

Ai là người nộp án phí khi ly hôn mà một bên không chấp thuận?

Khi ly hôn đơn phương người phải nộp án phí ly hôn là người đơn phương ly hôn (nguyên đơn). Mức án phí khi ly hôn như sau:

Trường hợp ly hôn không có giá ngạch thì án phí ly hôn sơ thẩm là 300.000 đồng.

Trường hợp ly hôn phân chia tài sản (ly hôn có giá ngạch) thì án phí ly hôn được tính như sau:

  • Tranh chấp tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống mức án phí là 300.000 đồng.
  • Tranh chấp tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng mức án phí bằng bằng 5% giá trị tài sản tranh chấp.
  • Tranh chấp tài sản từ 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng mức án phí bằng 20.000.000 đồng + 4% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng.
  • Tranh chấp tài sản từ 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng mức án phí bằng 36.000.000 đồng + 3% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng.
  • Tranh chấp tài sản từ trên 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng mức án phí bằng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng.
  • Tranh chấp tài sản trên 4.000.000 đồng mức án phí bằng 112.000.000 đồng + 0.1% phần giá trị tài sản tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng.

Bài viết sau đây đã làm rõ vấn đề liên quan đến “Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao?”. Hy vọng sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

Câu hỏi thường gặp

Có được ủy quyền cho người khác khi ly hôn không?

Bởi quyền ly hôn là quyền nhân thân của mỗi người nên không thể chuyển giao cho người khác được. Do đó, nếu muốn giải quyết ly hôn, vợ hoặc chồng hoặc cả vợ chồng đều phải trực tiếp tham gia mà không được ủy quyền cho người khác làm thay mình.
Đây cũng là quy định nêu tại khoàn 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự (TTDS) năm 2015: Đối với việc ly hôn, đương sự không được ủy quyền cho người khác thay mặt mình tham gia tố tụng. Trường hợp cha, mẹ, người thân thích khác yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn thì họ là người đại diện
Căn cứ quy định trên, vợ, chồng không thể ủy quyền cho người khác tham gia tố tụng. Tuy nhiên, nếu nộp đơn ly hôn, nộp án phí … thì vẫn có thể ủy quyền được.

Thuận tình ly hôn khi có người vắng mặt thì có bị đình chỉ giải quyết không?

Theo Điều 397 Bộ luật TTDS, trong thời hạn chuẩn bị xét đơn yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ tiến hành hòa giải để vợ chồng đoàn tụ. Nếu vợ, chồng hòa giải thành thì đình chỉ giải quyết yêu cầu ly hôn. Nếu không hòa giải thành thì Tòa án sẽ công nhận ly hôn thuận tình khi có các điều kiện:

– Hai bên thực sự tự nguyện ly hôn;
– Hai bên đã thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản chung, chăm sóc, nuôi dưỡng con…
– Sự thỏa thuận bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ, con.
Do đó, nếu muốn hòa giải thì phải có sự có mặt của hai bên. Bởi vậy, nếu thuận tình ly hôn thì bắt buộc phải có mặt của cả hai người.

Điều kiện được phép xử lý thuận tình ly hôn khi vắng mặt là gì?

Điều kiện được phép xử lý thuận tình ly hôn khi vắng mặt:
Người yêu cầu ly hôn, vợ/chồng của người đó có đơn đề nghị Tòa án xét xử vắng mặt;
Vợ, chồng vắng mặt nhưng có người đại diện tham gia phiên tòa;
Nếu vợ, chồng vắng mặt vì sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan.

✅ Chủ đề:⭐ Ly hôn
✅ Nội dung:⭐ Ly hôn mà một bên không chấp thuận thì phải làm sao?
✅ Ngày đăng bài:⭐ 13/04/2023
✅ Ngày cập nhật:⭐ 13/04/2023
5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Ly hôn mà một bên không chấp thuận có được không?

Related Posts

Thủ tục nhập hộ khẩu cho vợ về nhà chồng
Tư vấn pháp luật

Thủ tục nhập hộ khẩu cho vợ về nhà chồng

15/09/2023
Khi nào chính thức bỏ sổ hộ khẩu
Tư vấn pháp luật

Khi nào chính thức bỏ sổ hộ khẩu

08/08/2023
Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử
Tư vấn pháp luật

Hướng dẫn cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử online

28/07/2023
Đất đã có sổ đỏ có tranh chấp được không
Tư vấn pháp luật

Đất đã có sổ đỏ có tranh chấp được không?

17/07/2023
Đất ruộng có sổ đỏ không?
Tư vấn pháp luật

Đất ruộng có sổ đỏ không? Có bán, chuyển nhượng được không

14/07/2023
Làm giấy khai sinh cho con 2 quốc tịch như thế nào?
Tư vấn pháp luật

Làm giấy khai sinh cho con 2 quốc tịch như thế nào?

27/06/2023
Next Post
Xin cấp lại quyết định ly hôn của tòa án như thế nào?

Xin cấp lại quyết định ly hôn của tòa án như thế nào?

BÀI VIẾT TÌM KIẾM NHỀU

Mẫu sơ yếu lý lịch tự thuật

Download sơ yếu lý lịch tự thuật mẫu 03 PDF. Docx (word)

06/07/2023
Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)

Mẫu tờ khai nhập cảnh Úc (Australia)

05/01/2023
Mẫu hợp đồng giảng dạy tại trung tâm ngoại ngữ

Mẫu hợp đồng giảng dạy tại trung tâm ngoại ngữ

19/11/2022
Hợp đồng lao động

Download mẫu hợp đồng lao động DOCx (word)

24/07/2023
Mẫu tờ khai xin visa hàn quốc

Mẫu tờ khai xin visa hàn quốc

04/01/2023

BÀI VIẾT NỔI BẬT

Mẫu đơn xin chuyển công tác ngành giáo dục

Mẫu đơn xin chuyển công tác ngành giáo dục

24/06/2023
Mẫu hợp đồng đào tạo nghề spa

Mẫu hợp đồng đào tạo nghề spa

21/11/2022
Dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế nhanh chóng, uy tín năm 2023

Dịch vụ luật sư tư vấn thừa kế nhanh chóng, uy tín năm 2023

10/04/2023
Giấy ủy quyền xe máy có sang tên được không?

Giấy ủy quyền xe máy có sang tên được không?

10/05/2023

Chúng tôi

Biểu mẫu luật là website đầu tiên tại Việt Nam đi sâu vào lĩnh vực xây dựng, tập hợp hệ thống văn bản quy phạm pháp luật do nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành từ ngày thành lập nước (1945) đến nay.

Follow us

Chuyên mục

  • Bạn cần biết
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu đơn
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu khác
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai
  • Tư vấn pháp luật

Bài viết gần đây

  • Tải xuống miễn phí mẫu đơn xin vắng họp chi bộ
  • Mẫu giấy ủy quyền đăng ký doanh nghiệp PDF/DOC
  • Mẫu khai lý lịch của người xin vào đảng
  • Mẫu giấy ủy quyền doanh nghiệp cho cá nhân
  • Mẫu bản tường trình nhận lỗi trong công việc – Tải xuống ngay
  • Dịch vụ
  • Giới thiệu
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

No Result
View All Result
  • Trang chủ
  • Mẫu đơn
  • Mẫu hợp đồng
  • Mẫu biên bản
  • Mẫu giấy ủy quyền
  • Mẫu giấy xác nhận
  • Mẫu thông báo
  • Mẫu tờ khai

© Copyright 2022 Biểu mẫu luật. All rights reserved powered by bieumauluat.com

Welcome Back!

Login to your account below

Forgotten Password?

Retrieve your password

Please enter your username or email address to reset your password.

Log In